Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu bị thu hồi trong trường hợp nào? Quy trình thu hồi chứng chỉ ra sao?

Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu bị thu hồi trong trường hợp nào? Quy trình thu hồi chứng chỉ ra sao? - Câu hỏi của anh P.B (Quảng Nam)

Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu bị thu hồi trong trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 9 Điều 125 Nghị định 24/2024/NĐ-CP có nội dung như sau:

Xử lý vi phạm trong hoạt động đấu thầu
Thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu bị xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều này và bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.

Như vậy, thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định vi phạm các hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu được quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu 2023 thì sẽ bị xử lý bằng hình thức thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.

Theo đó, các hành vi vi phạm điều cấm trong hoạt động đấu thầu dẫn đến bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu có thể kể đến là:

- Đưa, nhận, môi giới hối lộ;

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây ảnh hưởng, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dưới mọi hình thức;

- Thông thầu bao gồm những hành vi tại khoản 3 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023

- Gian lận trong đấu thầu quy định tại khoản 4 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023

- Cản trở đấu thầu bao gồm các hành vi theo khoản 5 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023

- Không bảo đảm công bằng, minh bạch trong đấu thầu gồm các hành vi theo khoản 6 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023

- Tiết lộ những tài liệu, thông tin về quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trừ trường hợp cung cấp thông tin theo quy định theo điểm a, b, c, d khoản 7 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023;

- Chuyển nhượng thầu trong các trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023;

- Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi chưa xác định được nguồn vốn theo quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật Đấu thầu 2023.

Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu bị thu hồi trong trường hợp nào? Quy trình thu hồi chứng chỉ ra sao?

Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu bị thu hồi trong trường hợp nào? Quy trình thu hồi chứng chỉ ra sao? (Hình từ Internet)

Quy trình thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu ra sao?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT quy định quy trình thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu như sau:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu, cơ quan cấp chứng chỉ gửi quyết định thu hồi chứng chỉ cho cá nhân bị thu hồi và đăng tải thông tin trên Hệ thống, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

- Cá nhân bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu phải nộp lại bản gốc chứng chỉ cho cơ quan ra quyết định thu hồi chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi.

Trường hợp cá nhân bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu không nộp lại chứng chỉ, cơ quan cấp chứng chỉ quyết định hủy chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu, gửi thông báo cho cá nhân bị hủy chứng chỉ và đăng tải thông tin trên Hệ thống, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi thông tin đến Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, theo dõi;

- Thông tin của cá nhân bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu trong cơ sở dữ liệu trên Hệ thống thể hiện trạng thái “chứng chỉ bị thu hồi.

Những đối tượng nào không bắt buộc phải có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu?

Theo Điều 19 Nghị định 24/2024/NĐ-CP có nội dung như sau:

Điều kiện năng lực, kinh nghiệm đối với tổ chuyên gia, tổ thẩm định
1. Thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định phải đáp ứng yêu cầu sau đây:
a) Có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;
b) Tốt nghiệp đại học trở lên;
c) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
d) Có tối thiểu 03 năm công tác thuộc một trong các lĩnh vực liên quan đến nội dung pháp lý, kỹ thuật, tài chính của gói thầu: có kinh nghiệm hoặc thực hiện các nội dung liên quan đến kỹ thuật nêu trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu hoặc các công việc về tài chính hoặc các công việc về pháp lý.
2. Cá nhân thực hiện thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo nhiệm vụ được giao (không bao gồm tư vấn đấu thầu) không bắt buộc có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.
3. Trường hợp cần ý kiến của chuyên gia chuyên ngành thì các chuyên gia này không bắt buộc có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.
4. Đối với lĩnh vực y tế, trường hợp chủ đầu tư không có nhân sự đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này thì lựa chọn nhà thầu tư vấn để làm tổ chuyên gia, tổ thẩm định. Trường hợp không lựa chọn được nhà thầu tư vấn thì chủ đầu tư có quyền huy động, giao việc cho các nhân sự là các bác sỹ, dược sỹ, cán bộ quản lý hoặc mời các cán bộ thuộc Sở Y tế, Bộ Y tế và các chuyên gia trong lĩnh vực y tế tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định mà không phải đáp ứng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này. Việc tổ chức lựa chọn nhà thầu phải đáp ứng mục tiêu của công tác đấu thầu là cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.

Như vậy, cá nhân thực hiện thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo nhiệm vụ được giao và các chuyên gia chuyên ngành tham gia đóng góp ý kiến trong hoạt động đấu thầu thì không buộc phải có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.

Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu là gì? Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu bị thu hồi khi nào?
Pháp luật
Địa điểm tổ chức thi Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu có camera không? Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu do ai cấp?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu theo Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT ra sao?
Pháp luật
Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu là chứng chỉ do cơ quan nào cấp? Hiệu lực, quy cách của chứng chỉ?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu được lưu trữ ở đâu? Hồ sơ bao gồm những gì?
Pháp luật
Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu là gì? Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu có hiệu lực bao lâu?
Pháp luật
Hệ thống quản lý cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu là gì? Hệ thông có chức năng gì?
Pháp luật
Tài khoản tham gia hệ thống quản lý cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu được cấp cho ai?
Pháp luật
Ai được cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu? Chứng chỉ tham gia khóa học đấu thầu cấp trước 01/01/2024 có giá trị như chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu không?
Pháp luật
Cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu trong trường hợp nào? Chứng chỉ được cấp lại có hiệu lực bao nhiêu năm?
Pháp luật
Cấp gia hạn chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu có phải đóng phí không? Nếu có thì bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
674 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào