Chính thức từ 1/8/2024 cấp sổ đỏ lần đầu trong thời gian không quá 3 ngày làm việc? Thời gian cấp sổ đỏ lần đầu từ 1/8/2024 là bao lâu?

Chính thức từ 1/8/2024 cấp sổ đỏ lần đầu trong thời gian không quá 3 ngày làm việc? Thời gian cấp sổ đỏ lần đầu từ 1/8/2024 là bao lâu?

Chính thức từ 1/8/2024 cấp sổ đỏ lần đầu trong thời gian không quá 3 ngày làm việc?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP như sau:

Thời hạn thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc.
...

Như vậy, từ 01/8/2024, thời gian cấp Sổ đỏ lần đầu không quá 03 ngày làm việc.

Hiện hành, khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thời gian cấp Sổ đỏ lần đầu là:

- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

- Không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Chính thức từ 1/8/2024 cấp sổ đỏ lần đầu trong thời gian không quá 3 ngày làm việc? Thời gian cấp sổ đỏ lần đầu từ 1/8/2024 là bao lâu?

Chính thức từ 1/8/2024 cấp sổ đỏ lần đầu trong thời gian không quá 3 ngày làm việc? Thời gian cấp sổ đỏ lần đầu từ 1/8/2024 là bao lâu? (Hình từ internet)

7 trường hợp nào người sử dụng đất không được cấp sổ đỏ từ 01/08/2024?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 quy định 7 trường hợp không được cấp sổ đỏ từ 01/08/2024 như sau:

(1) Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích theo quy định tại Điều 179 Luật Đất đai 2024;

(2) Đất được giao để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 7 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp đất được giao sử dụng chung với đất được giao để quản lý thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với phần diện tích đất sử dụng theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

(3) Đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

(4) Đất nhận khoán, trừ trường hợp được công nhận quyền sử dụng đất tại điểm a khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai 2024;

(5) Đất đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện;

(6) Đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật;

(7) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.

Đồng thời tại khoản 2 Điều 151 Luật Đất đai 2024 quy định Các tài sản gắn liền với đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp sau đây:

- Tài sản gắn liền với đất mà thửa đất có tài sản đó thuộc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 1 Điều này hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Nhà ở hoặc công trình xây dựng được xây dựng tạm thời trong thời gian xây dựng công trình chính hoặc xây dựng tạm thời bằng vật liệu tranh, tre, nứa, lá, đất; công trình phụ trợ nằm ngoài phạm vi công trình chính và để phục vụ cho việc quản lý, sử dụng, vận hành công trình chính;

- Tài sản gắn liền với đất đã có thông báo hoặc quyết định giải tỏa hoặc đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có các thông báo, quyết định này mà không thực hiện;

- Nhà ở, công trình được xây dựng sau thời điểm công bố cấm xây dựng; xây dựng lấn, chiếm mốc giới bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã xếp hạng; tài sản gắn liền với đất được tạo lập từ sau thời điểm quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt mà tài sản được tạo lập đó không phù hợp với quy hoạch được duyệt tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở theo quy định tại Điều 148 và Điều 149 Luật Đất đai 2024 có giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định của pháp luật về xây dựng;

- Tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước, trừ trường hợp tài sản đã được xác định là phần vốn của Nhà nước đóng góp vào doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

- Tài sản gắn liền với đất không thuộc trường hợp quy định tại Điều 148 và Điều 149 Luật Đất đai 2024.

06 trường hợp nào sẽ bị thu hồi Sổ đỏ từ 1/8/2024?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 152 Luật Đất đai 2024 quy định 6 trường hợp sẽ bị nhà nước thu hồi sổ đỏ đã cấp từ 1/8/2024 gồm

(1) Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp;

(2) Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp;

(3) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

(4) Giấy chứng nhận đã cấp không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đủ điều kiện được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp giấy chứng nhận;

(5) Giấy chứng nhận đã cấp bị Tòa án có thẩm quyền tuyên hủy;

(6) Trường hợp đấu giá, giao quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án, cơ quan thi hành án mà người phải thi hành án không nộp giấy chứng nhận đã cấp.

Nghị định 101/2024/NĐ-CP Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ 1/8/2024.

Cấp sổ đỏ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chính thức từ 1/8/2024 cấp sổ đỏ lần đầu trong thời gian không quá 3 ngày làm việc? Thời gian cấp sổ đỏ lần đầu từ 1/8/2024 là bao lâu?
Pháp luật
Chính thức có Nghị định 101 về cấp Sổ đỏ từ 01/8/2024 như thế nào? Tải toàn văn Nghị định 101 ở đâu?
Pháp luật
Tổ chức tôn giáo được cấp sổ đỏ với thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài khi có đủ các điều kiện nào?
Pháp luật
13 trường hợp được cấp Sổ đỏ khi sử dụng đất có giấy tờ trước 15/10/1993 và không phải nộp tiền sử dụng đất từ 01/8/2024?
Pháp luật
Điều kiện cấp sổ Đỏ đối với đất được giao không đúng thẩm quyền theo Luật Đất đai mới nhất thế nào?
Pháp luật
Bảng phí thẩm định cấp sổ đỏ 63 tỉnh thành mới nhất 2023? Trường hợp nào Nhà nước sẽ thu hồi sổ đỏ?
Pháp luật
Trên đất có mồ mả của ông bà thì có được cấp sổ đỏ hay không? Nếu được thì cần những giấy tờ gì để cấp sổ đỏ?
Pháp luật
Mẫu Đơn xin cấp sổ đỏ lần đầu đối với nhà ở riêng lẻ mới nhất hiện nay? Tải Mẫu số 04a/ĐK ở đâu?
Pháp luật
Lệ phí cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) được quy định như thế nào trên địa bàn tỉnh Cà Mau?
Pháp luật
Luật Cấp sổ đỏ mới nhất 2023? Những quy định mới nào về việc cấp sổ đỏ có hiệu lực từ tháng 5/2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cấp sổ đỏ
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
101 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp sổ đỏ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem thêm toàn bộ văn bản về Cấp sổ đỏ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào