Chính sách đối với công an khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP thế nào?

Chính sách đối với công an khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP thế nào?

Chính sách đối với công an khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP thế nào?

Căn cứ tại Điều 15 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định chính sách, chế độ đối với công an trong quá trình thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy như sau:

- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân được thực hiện chính sách như đối với cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 và Điều 14 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

Cụ thể được thực hiện chính sách như sau:

+ Chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi;

+ Chính sách đối với sĩ quan công an được kéo dài thời gian công tác;

+ Chính sách nghỉ thôi việc;

+ Chính sách đối với lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc được bầu cử, bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thấp hơn do sắp xếp tổ chức bộ máy;

+ Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ sau sắp xếp.

*Lưu ý: Tuổi nghỉ hưu để tính hưởng chính sách, chế độ đối với từng đối tượng thuộc lực lượng vũ trang như sau:

Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương và công nhân công an thì tuổi nghỉ hưu thực hiện theo quy định của Luật Công an nhân dân và các văn bản hướng dẫn.

Chính sách đối với công an khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP thế nào?

Chính sách đối với công an khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP thế nào? (Hình từ internet)

Tuổi nghỉ hưu Công an nhân dân được quy định ra sao?

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công an nhân dân 2023 (Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023).

Tại khoản 5 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 đã sửa đổi, bổ sung về hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân (gọi chung là tuổi nghỉ hưu) tại Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:

Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 47;
b) Cấp úy: 55;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
1a. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan quy định tại điểm đ và điểm e, nữ sĩ quan quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động.
Chính phủ quy định chi tiết khoản này.
...
3. Trường hợp đơn vị công an có nhu cầu, sĩ quan quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này nếu có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, nhưng không quá 62 đối với nam và 60 đối với nữ.
Trường hợp đặc biệt sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều này có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quy định của Chính phủ.

Đồng thời, căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 42 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 về hạn tuổi phục vụ cao nhất của công nhân công an như sau:

Chế độ, chính sách đối với sinh viên, học sinh, công nhân công an, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ và thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ
...
2. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của công nhân công an: nam 62, nữ 60 và thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động. Công nhân công an được áp dụng chế độ, chính sách như đối với công nhân quốc phòng.
Chính phủ quy định chi tiết khoản này

Như vậy, tuổi nghỉ hưu của công an nhân dân được xác định như sau:

Đối tượng

Tuổi nghỉ hưu công an nhân dân

Hạ sĩ quan

47 tuổi

Sĩ quan


Cấp úy

55 tuổi

Thiếu tá, Trung tá

- Nam: 57 tuổi;

- Nữ: 55 tuổi.

Thượng tá

- Nam: 60 tuổi;

- Nữ: 58 tuổi.

Đại tá

- Nam: 62 tuổi;

- Nữ: 60 tuổi.

Cấp tướng

- Nam: 62 tuổi;

- Nữ: 60 tuổi.

Công nhân công an

- Nam: 62 tuổi;

- Nữ: 60 tuổi.

Trong đó, lưu ý:

- Trường hợp đặc biệt sĩ quan nêu trên có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của nam sĩ quan CAND là Đại tá, Cấp tướng và nữ sĩ quan CAND là Thượng tá và Đại tá, công nhân công an sẽ được thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động.

- Trường hợp đơn vị công an có nhu cầu, sĩ quan CAND Cấp úy, Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá có thể được kéo dài tuổi phục vụ (tối đa 62 tuổi đối với nam, 60 tuổi đối với nữ) nếu có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện.

- Sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ.

Nguyên tắc thực hiện chính sách, chế độ trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị thế nào?

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định nguyên tắc thực hiện chính sách, chế độ trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị như sau:

- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội và Nhân dân trong quá trình thực hiện chính sách, chế độ.

- Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật.

- Bảo đảm chậm nhất sau 05 năm kể từ ngày quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền có hiệu lực thi hành thì số lượng cán bộ lãnh đạo, quản lý và số lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ở các cơ quan, tổ chức đơn vị trong hệ thống chính trị sau sắp xếp theo đúng quy định.

- Bảo đảm chi trả chính sách, chế độ kịp thời, đầy đủ theo quy định của pháp luật; sử dụng đúng, hiệu quả ngân sách nhà nước.

- Từng cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thực hiện rà soát, đánh giá tổng thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động công tâm, khách quan trên cơ sở đánh giá phẩm chất, năng lực, kết quả thực hiện và mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; trên cơ sở đó thực hiện sắp xếp, tinh giản biên chế và thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.

- Tập thể lãnh đạo cấp ủy, chính quyền và người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm trong đánh giá, sàng lọc, lựa chọn đối tượng nghỉ việc gắn với việc cơ cấu và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý để cơ quan, tổ chức, đơn vị hoạt động hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả.

- Một đối tượng đủ điều kiện hưởng nhiều chính sách, chế độ quy định tại các văn bản khác nhau thì chỉ được hưởng một chính sách, chế độ cao nhất.

- Các bộ, ban, ngành ở trung ương và các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở cấp tỉnh phải cử khoảng 5% cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị đi công tác ở cơ sở.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
2 lượt xem
Sắp xếp tổ chức bộ máy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chính sách đối với công an khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP thế nào?
Pháp luật
Toàn văn Nghị định 178 2024 về chế độ chính sách đối với CBCCVC trong sắp xếp tổ chức bộ máy? Nghị định 178 năm 2024 pdf?
Pháp luật
Nghị định 178 năm 2024 có áp dụng với giáo viên nghỉ hưu trước tuổi không? Đối tượng áp dụng Nghị định 178 2024 thế nào?
Pháp luật
Toàn bộ chế độ chính sách với cán bộ công chức viên chức khi sắp xếp bộ máy từ 1 1 2025 tại Nghị định 178 năm 2024?
Pháp luật
Cách tính tiền trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024? Chính sách nghỉ hưu trước tuổi năm 2025 khi tinh gọn bộ máy?
Pháp luật
Cán bộ, công chức, viên chức không áp dụng Nghị định 178/2024 chính sách khi sắp xếp bộ máy từ 1 1 2025 gồm những ai?
Pháp luật
Cán bộ, công chức, viên chức chưa xem xét nghỉ việc năm 2025 khi sắp xếp bộ máy? Nguồn kinh phí thực hiện chế độ tại Nghị định 178 2024?
Pháp luật
Tiền lương tháng CBCCVC khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 gồm các khoản nào? Chế độ về hưu trước tuổi mới nhất?
Pháp luật
Chính sách nghỉ thôi việc với CBCCVC khi sắp xếp bộ máy tại Nghị định 178 ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ?
Pháp luật
Tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức, VC để sắp xếp và giải quyết chính sách, chế độ theo Nghị định 178/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sắp xếp tổ chức bộ máy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sắp xếp tổ chức bộ máy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào