Chỉ tiêu cụ thể về phát triển nhà ở xã hội đối với từng địa phương đoạn 2025 - 2030 là 995.445 căn hộ?

Chỉ tiêu cụ thể về phát triển nhà ở xã hội đối với từng địa phương đoạn 2025 - 2030 là 995.445 căn hộ?

Chỉ tiêu cụ thể về phát triển nhà ở xã hội đối với từng địa phương đoạn 2025 - 2030 là 995.445 căn hộ?

Ngày 27/2/2025, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính vừa ký Quyết định 444/QĐ-TTg ngày 27/2/2025 giao chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 để các địa phương bổ sung vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội TẢI VỀ

Cụ thể, chỉ tiêu cụ thể về phát triển nhà ở xã hội đối với từng địa phương đoạn 2025 - 2030 như sau:

STT

Địa phương

Chỉ tiêu giao tại Đề án đến năm 2030

Số căn hộ hoàn thành giai đoạn 2021 - 2024 (căn hộ)

Chỉ tiêu phải hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030

Chỉ tiêu giao hoàn thành năm 2025

Chỉ tiêu giao hoàn thành năm 2026

Chỉ tiêu giao hoàn thành năm 2027

Chỉ tiêu giao hoàn thành năm 2028

Chỉ tiêu giao hoàn thành năm 2029

Chỉ tiêu giao hoàn thành năm 2030





Căn hộ

Căn hộ

Căn hộ

Căn hộ

Căn hộ

Căn hộ

Căn hộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)


Địa phương

1,062,200

66,755

995,445

100,275

116,347

148,343

172,402

186,917

271,161

1

Hà Nội

56,200

11,334

44,866

4,670

5,420

6,400

6,790

7,370

14,216

2

Hồ Chí Minh

69,700

2,745

66,955

2,874

6,410

9,610

12,820

16,020

19,221

3

Hải Phòng

33,500

5,242

28,258

10,158

3,000

3,000

3,000

3,000

6,100

4

Đà Nẵng

12,800

3,445

9,355

1,500

1,600

1,500

1,500

1,600

1,655

5

Cần Thơ

9,100

2,252

6,848

1,139

1,101

1,194

1,177

1,108

1,129

6

Thừa Thiên Huế

7,700

200

7,500

1,200

1,134

1,197

1,260

1,323

1,386

7

Hà Giang

1,500

0

1,500

0

0

350

360

390

400

8

Cao Bằng

1,500

0

1,500

0

270

285

300

315

330

9

Lào Cai

7,600

0

7,600

1,980

479

889

1,317

1,606

1,329

10

Bắc Kạn

600

0

600

0

0

50

160

184

206

11

Lạng Sơn

3,000

424

2,576

796

320

338

356

475

291

12

Tuyên Quang

1,500

0

1,500

146

244

257

271

284

298

13

Yên Bái

700

0

700

248

80

85

90

95

102

14

Sơn La

4,000

0

4,000

100

150

200

200

200

3,150

15

Phú Thọ

22,200

335

21,865

1,390

3,710

3,915

4,122

4,328

4,400

16

Hưng Yên

42,500

1,002

41,498

1,750

1,356

9,800

10,925

10,190

7,477

17

Bắc Giang

74,900

5,078

69,822

5,243

12,139

12,814

13,488

13,916

12,222

18

Thái Nguyên

24,200

0

24,200

1,084

4,161

4,392

4,623

4,854

5,086

19

Ninh Bình

3,100

0

3,100

100

110

821

820

663

586

20

Hòa Bình

13,900

741

13,159

435

2,291

2,419

2,546

2,673

2,795

21

Nam Định

9,800

0

9,800

1,000

324

1,000

1,504

1,800

4,172

22

Thái Bình

6,000

498

5,502

500

954

1,009

1,060

1,113

866

23

Hải Dương

15,900

619

15,281

536

690

2,874

3,530

3,850

3,801

24

Hà Nam

12,400

964

11,436

3,361

1,500

1,600

1,700

1,700

1,575

25

Vĩnh Phúc

28,300

471

27,829

505

922

1,598

2,397

3,196

19,211

26

Bắc Ninh

72,200

7,020

65,180

10,686

6,000

6,000

13,000

14,500

14,994

27

Quảng Ninh

18,000

412

17,588

2,201

2,770

2,924

3,077

3,231

3,385

28

Điện Biên

1,500

0

1,500

0

270

285

300

315

330

29

Lai Châu

1,500

0

1,500

0

0

0

600

0

900

30

Thanh Hóa

13,700

2,197

11,503

5,249

880

966

1,051

1,136

2,221

31

Nghệ An

28,500

1,675

26,825

1,420

2,030

4,711

4,959

5,685

8,020

32

Hà Tĩnh

3,700

152

3,548

200

488

750

750

960

400

33

Quảng Bình

15,000

0

15,000

300

400

900

900

900

11,600

34

Quảng Trị

9,100

0

9,100

142

1,612

1,702

1,792

1,881

1,971

35

Quảng Nam

19,600

0

19,600

1,176

3,316

3,501

3,685

3,869

4,053

36

Quảng Ngãi

6,300

0

6,300

0

0

0

800

2,000

3,500

37

Khánh Hòa

7,800

3,364

4,436

2,496

381

381

381

381

417

38

Phú Yên

19,600

393

19,207

1,000

500

1,300

2,000

3,000

11,407

39

Kon Tum

2,200

144

2,056

240

140

200

363

500

613

40

Đắk Lắk

18,800

0

18,800

1,255

3,158

3,334

3,509

3,684

3,860

41

Đắk Nông

3,000

0

3,000

108

0

100

200

500

2,092

42

Gia Lai

3,700

0

3,700

0

503

840

1,000

650

707

43

Lâm Đồng

2,200

99

2,101

402

94

210

543

531

321

44

Bình Định

12,900

4,427

8,473

4,132

738

700

913

909

1,081

45

Bình Phước

44,200

350

43,850

1,600

5,033

6,761

7,416

8,977

14,063

46

Bà Rịa - Vũng Tàu

12,500

313

12,187

1,919

1,340

2,365

2,316

2,312

1,935

47

Đồng Nai

22,500

1,660

20,840

2,608

3,000

3,000

3,000

4,000

5,232

48

Bình Thuận

9,800

399

9,401

4,355

841

925

1,009

1,093

1,178

49

Ninh Thuận

6,500

848

5,652

350

722

1,084

1,263

1,359

874

50

Tây Ninh

11,900

2,400

9,500

1,743

721

1,898

2,192

2,092

854

51

Bình Dương

86,900

2,045

84,855

8,247

14,509

15,316

16,122

16,928

13,733

52

Đồng Tháp

6,100

0

6,100

665

483

508

791

983

2,670

53

Long An

71,200

460

70,740

2,000

12,594

13,293

13,993

14,693

14,167

54

Tiền Giang

7,800

203

7,597

809

1,122

1,352

2,000

1,109

1,206

55

An Giang

6,300

1,809

4,491

535

760

760

760

760

916

56

Hậu Giang

1,400

0

1,400

198

280

202

247

172

301

57

Vĩnh Long

5,900

0

5,900

736

930

981

1,033

1,084

1,136

58

Sóc Trăng

6,400

0

6,400

60

516

748

1,150

1,745

2,181

59

Kiên Giang

3,500

990

2,510

450

161

756

698

252

193

60

Bến Tre

4,700

0

4,700

240

700

820

820

820

1,300

61

Bạc Liêu

1,900

0

1,900

338

150

253

253

253

653

62

Cà Mau

2,900

45

2,855

263

340

520

600

600

532

63

Trà Vinh

27,900

0

27,900

1,439

500

400

600

800

24,161

Theo đó, tại Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 27/2/2025, Thủ tướng Chính phủ giao chỉ tiêu số căn hộ các địa phương phải hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030 là 995.445 căn hộ.

Trong đó năm 2025 là 100.275 căn hộ, năm 2026 là 116.347 căn hộ, năm 2027 là 148.343 căn hộ, năm 2028 là 172.402 căn hộ; năm 2029 là 186.917 căn hộ và năm 2030 là 271.161 căn hộ.

*Trên đây là thông tin về Chỉ tiêu cụ thể về phát triển nhà ở xã hội đối với từng địa phương đoạn 2025 - 2030

Chỉ tiêu cụ thể về phát triển nhà ở xã hội đối với từng địa phương đoạn 2025 - 2030 là 995.445 căn hộ?

Chỉ tiêu cụ thể về phát triển nhà ở xã hội đối với từng địa phương đoạn 2025 - 2030 là 995.445 căn hộ? (Hình từ Internet)

Mục tiêu đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo Quyết định 338/QĐ-TTg là gì?

Mục tiêu đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030 được quy định tại Mục II Phần thứ 4 Quyết định 338/QĐ-TTg năm 2023 như sau:

(1) Mục tiêu tổng quát:

- Phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân có giá phù hợp với khả năng chi trả của hộ gia đình có thu nhập trung bình, thu nhập thấp khu vực đô thị và của công nhân, người lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất.

- Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển nhà ở để tạo điều kiện để mọi người có chỗ ở theo cơ chế thị trường, đáp ứng mọi nhu cầu của người dân, đồng thời có chính sách để hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội, người có thu nhập thấp và người nghèo gặp khó khăn về nhà ở nhằm góp phần ổn định chính trị, bảo đảm an sinh xã hội và phát triển đô thị, nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại.

(2) Mục tiêu cụ thể của Đề án:

Phấn đấu đến năm 2030, tổng số căn hộ các địa phương hoàn thành khoảng 1.062.200 căn. Trong đó, giai đoạn 2021 - 2025 hoàn thành khoảng 428.000 căn; giai đoạn 2025 - 2030 hoàn thành khoảng 634.200 căn (Có Phụ lục V gửi kèm theo).

12 đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội hiện nay?

12 đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội hiện nay được quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023, cụ thể như sau:

(1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.

(2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

(3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

(4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

(5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

(6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

(7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

(8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

(9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023.

(10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

(11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

(12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

Nhà ở xã hội Tải về trọn bộ quy định liên quan Nhà ở xã hội:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chỉ tiêu cụ thể về phát triển nhà ở xã hội đối với từng địa phương đoạn 2025 - 2030 là 995.445 căn hộ?
Pháp luật
Vợ chồng có thu nhập thấp thì có đủ điều kiện để vay vốn mua nhà ở xã hội theo dạng hộ gia đình hay không?
Pháp luật
Cán bộ công chức có được bán nhà ở xã hội đã có giấy chứng nhận hay không? Có phải nộp thuế thu nhập cá nhân và tiền sử dụng đất hay không?
Pháp luật
Dự án đã nộp tiền sử dụng đất có phải góp quỹ nhà ở xã hội? Chủ đầu tư đầu tư dự án trên khu đất nhận chuyển nhượng là 100% đất ở thì chủ đầu tư có phải nộp thêm nghĩa vụ nhà ở xã hội 20% không?
Pháp luật
Công chức nhà nước có được vay ưu đãi để thuê mua nhà ở xã hội không? Nếu được thì phải đáp ứng điều kiện nào?
Pháp luật
Nhà ở xã hội hình thành trong tương lai có được bán không? Nếu được phép bán thì cần đáp ứng điệu kiện nào?
Pháp luật
Chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với diện tích đất đã được Nhà nước giao, cho thuê hay không?
Pháp luật
Hộ gia đình thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa muốn xin hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có phải nộp hồ sơ chứng minh đủ điều kiện được hưởng chính sách hay không?
Pháp luật
Bên thuê mua nhà ở xã hội không trả tiền thuê nhà từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng thì bên cho thuê có được quyền chấm dứt hợp đồng không?
Pháp luật
Sinh viên đại học, cao đẳng có được thuê nhà ở xã hội để ở hay không? Nếu được thì phải thực hiện thủ tục nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở xã hội
2 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào