Check var sao kê online file MTTQ Vietcombank, Vietinbank, BIDV mới nhất tiền ủng hộ đồng bào bị thiệt hại miền Bắc?
Check var sao kê online file MTTQ Vietcombank, Vietinbank, BIDV mới nhất tiền ủng hộ đồng bào bị thiệt hại miền Bắc?
>> Xem thêm: Còn mấy ngày nữa đến Tết 2025 Âm lịch, Dương lịch? Được nghỉ mấy ngày Tết 2025 Âm lịch, Dương lịch?
>> Lịch Âm 2025, Lịch Dương 2025
Để hỗ trợ người dùng tra cứu thông tin một cách nhanh chóng và thuận tiện, các công cụ check var sao kê MTTQ Vietcombank, Vietinbank, BIDV trực tuyến đã trở nên phổ biến và được sử dụng rộng rãi để tránh việc dung lượng file lớn, gây khó khăn cho việc kiểm tra thông tin sao kê của người dùng. Một số link check var sao kê online và cách sử dụng các link check var sao kê online này như sau:
(1) Check var sao kê online tại https://var.j2team.dev/
Bước 1: Truy cập địa chỉ https://var.j2team.dev/
Bước 2: Nhập một thông tin cơ bản để tra cứu, bao gồm:
- Tên người chuyển khoản: Nhập họ và tên đầy đủ của người đã thực hiện đóng góp.
- Nội dung chuyển khoản: Nhập nội dung ghi trên lệnh chuyển khoản (ví dụ: Ủng hộ miền Bắc,…).
- Số tiền: Nhập chính xác số tiền đã đóng góp.
- Mã giao dịch: Nhập mã giao dịch được cung cấp bởi ngân hàng sau khi chuyển khoản thành công.
(2) Check var sao kê online tại https://saoke.com.vn
Bước 1: Truy cập địa chỉ https://saoke.com.vn
Bước 2: Nhập từ khóa là một trong các thông tin cơ bản như trên để tra cứu
(3) Check var sao kê online tại https://tracuusaoke.co/
Bước 1: Truy cập địa chỉ https://tracuusaoke.co/
Bước 2: Chọn ngân hàng Vietcombank hoặc Vietinbank
Bước 3: Nhập một thông tin cơ bản như trên để tra cứu
(4) Check var sao kê online trên File sao kê MTTQ Việt Nam
Bước 1: Tải về File sao kê MTTQ Việt Nam về trên máy tính
Bước 2: Mở file lên và nhấn phím tắt CTRL + F
Bước 3: Nhập tên tài khoản người chuyển tiền hoặc nội dung giao dịch hoặc mã giao dịch đã chuyển khoản
Bước 4: Click tìm đúng giao dịch cần tìm để xem
File sao kê MTTQ Vietcombank, Vietinbank, BIDV như sau:
Ngân hàng | Thời gian sao kê | File sao kê |
VIETCOMBANK | từ ngày 01-10/9 | |
VIETCOMBANK | ngày 11/9 | |
VIETCOMBANK | ngày 12/9 | |
VIETCOMBANK | ngày 13/9 | |
VIETCOMBANK | ngày 14/9 | |
VIETINBANK | từ ngày 10-12/9 | |
VIETINBANK | từ ngày 13-15/9 | |
BIDV | từ ngày 01-12/9 | |
... |
Xem Tổng hợp File sao kê MTTQ Việt Nam mới nhất các ngân hàng BIDV, Vietcombank, Vietinbank TẠI ĐÂY
Lưu ý: Các Link check var sao kê online trên được phát triển bởi các cá nhân/nhóm độc lập để hỗ trợ người dùng, không phải website chính thức của MTTQ Việt Nam.
Những Link check var sao kê online này chỉ dùng để tra cứu tham khảo và có thể có sai sót trong quá trình cập nhật dữ liệu. Người dùng cần xác nhận lại thông tin 1 lần nữa theo file sao kê của MTTQ.
>> Tổng hợp link tải file sao kê MTTQ Việt Nam mới nhất
>> Check var sao kê MTTQ Việt Nam Vietcombank ngày 14/9
>> File sao kê MTTQ Việt Nam ngày 14 9 2024 Vietcombank
>> 3 cách check var sao kê MTTQ Việt Nam tài khoản Vietcombank, Vietinbank, BIDV chi tiết
Check var sao kê online file MTTQ Vietcombank, Vietinbank, BIDV mới nhất tiền ủng hộ đồng bào bị thiệt hại miền Bắc? (Hình từ Internet)
Danh sách ủng hộ tiền mặt tại MTTQ Việt Nam mới nhất?
Ngày 14/9/2024, MTTQ Việt Nam thống kê danh sách tập thể, cá nhân ủng hộ tiền mặt tại MTTQ Việt Nam.
Theo đó, Danh sách ủng hộ tiền mặt tại MTTQ Việt Nam mới nhất như sau:
Chi tiết số tài khoản Vietcombank MTTQ Việt Nam như sau:
2.1. Tài khoản VND
Tên Tài khoản: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Ban Cứu trợ Trung ương
Số Tài khoản: 0011.00.1932418
Tại Sở giao dịch Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
2.2. Tài khoản USD
Tên Tài khoản: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Ban Cứu trợ Trung ương
Số Tài khoản: 001.1.37.193253.8
Tại Sở giao dịch Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
SW Code: BFTVVNVX
Theo thống kê đến 17h chiều ngày 12/9/2024, thống kê số tiền quyên góp ủng hộ đồng bào sau bão Yagi lên đến 527,8 tỷ đồng.
Mức hỗ trợ khôi phục sản xuất nông nghiệp do bão số 3 (Siêu bão YAGI) gây thiệt hại là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 5 Nghị đinh 02/2017/NĐ-CP quy định về mức hỗ trợ khôi phục sản xuất nông nghiệp do thiên tai gây ra như sau:
(1) Hỗ trợ đối với cây trồng:
- Diện tích lúa thuần bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha;
- Diện tích mạ lúa thuần bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha;
- Diện tích lúa lai bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha;
- Diện tích mạ lúa lai bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha;
- Diện tích ngô và rau màu các loại thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha;
- Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha.
(2) Hỗ trợ đối với sản xuất lâm nghiệp:
- Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha;
- Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 40.000.000 đồng/ha; bị thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha.
(3) Hỗ trợ đối với nuôi thủy, hải sản:
- Diện tích nuôi tôm quảng canh (nuôi tôm lúa, tôm sinh thái, tôm rừng, tôm kết hợp) bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ từ 4.100.000 - 6.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ từ 2.000.000 - 4.000.000 đồng/ha;
- Diện tích nuôi cá truyền thống, các loài cá bản địa bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ từ 7.100.000 - 10.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ từ 3.000.000 - 7.000.000 đồng/ha;
- Diện tích nuôi tôm sú bán thâm canh, thâm canh bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ từ 6.100.000 - 8.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ từ 4.000.000 - 6.000.000 đồng/ha;
- Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng bán thâm canh, thâm canh bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ từ 20.500.000 - 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ từ 10.000.000 - 20.000.000 đồng/ha;
- Diện tích nuôi nhuyễn thể bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ từ 40.500.000 - 60.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ từ 20.000.000 - 40.000.000 đồng/ha;
- Diện tích nuôi cá tra thâm canh bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ từ 20.500.000 - 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ từ 10.000.000 - 20.000.000 đồng/ha;
- Lồng, bè nuôi nước ngọt bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ từ 7.100.000 - 10.000.000 đồng/100 m3 lồng; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ từ 3.000.000 - 7.000.000 đồng /100 m3 lồng;
- Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ từ 20.500.000 - 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ từ 10.000.000 - 20.000.000 đồng/ha;
- Diện tích nuôi cá nước lạnh (tầm, hồi) thâm canh bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ từ 35.500.000 - 50.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ từ 15.000.000 - 35.000.000 đồng/ha;
- Lồng, bè nuôi trồng ngoài biển (xa bờ, ven đảo) bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ từ 15.500.000 - 20.000.000 đồng/100 m3 lồng; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ từ 10.000.000 - 15.000.000 đồng/100 m3 lồng;
- Diện tích nuôi trồng các loại thủy, hải sản khác bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ từ 4.100.000 - 6.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ từ 2.000.000 - 4.000.000 đồng/ha.
(4) Hỗ trợ đối với nuôi gia súc, gia cầm:
- Thiệt hại do thiên tai:
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) đến 28 ngày tuổi, hỗ trợ 10.000 - 20.000 đồng/con; trên 28 ngày tuổi, hỗ trợ 21.000 - 35.000 đồng/con;
Lợn đến 28 ngày tuổi, hỗ trợ 300.000 - 400.000 đồng/con; trên 28 ngày tuổi, hỗ trợ 450.000 - 1.000.000 đồng/con; lợn nái và lợn đực đang khai thác, hỗ trợ 2.000.000 đồng/con;
Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi, hỗ trợ 1.000.000 - 3.000.000 đồng/con; bò sữa trên 6 tháng tuổi, hỗ trợ 3.100.000 - 10.000.000 đồng/con;
Trâu, bò thịt, ngựa đến 6 tháng tuổi, hỗ trợ 500.000 - 2.000.000 đồng/con; trên 6 tháng tuổi, hỗ trợ 2.100.000 - 6.000.000 đồng/con;
Hươu, nai, cừu, dê: Hỗ trợ 1.000.000 - 2.500.000 đồng/con.
(5) Hỗ trợ đối với sản xuất muối: Diện tích sản xuất muối bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha.
(6) Các loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản bị thiệt hại chưa được quy định tại các khoản (1), (2), (3) và (4), Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, đặc điểm sản xuất và yêu cầu thực tế tại địa phương để quy định mức hỗ trợ cụ thể cho phù hợp.
(7) Trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật, mức hỗ trợ được quy đổi tương đương hỗ trợ bằng tiền theo giá tại thời điểm hỗ trợ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?