Chế độ báo cáo công tác dân tộc định kỳ theo 6 tháng và báo cáo năm theo quy định mới nhất như thế nào?
- Chế độ báo cáo công tác dân tộc định kỳ theo 6 tháng và báo cáo năm theo quy định mới nhất là như thế nào?
- Mẫu đề cương báo cáo kết quả công tác dân tộc 6 tháng đầu năm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được quy định như thế nào?
- Mẫu đề cương báo cáo kết quả công tác dân tộc 6 tháng đầu năm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như thế nào?
Chế độ báo cáo công tác dân tộc định kỳ theo 6 tháng và báo cáo năm theo quy định mới nhất là như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 06/2022/TT-UBDT có quy định như sau về chế độ báo cáo công tác dân tộc định kỳ theo 6 tháng và báo cáo năm như sau:
(1) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả công tác dân tộc 6 tháng đầu năm, năm (năm báo cáo) và phương hướng nhiệm vụ công tác dân tộc 6 tháng cuối năm, năm (liền kề);
(2) Nội dung yêu cầu của báo cáo;
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác dân tộc, gồm: Công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các đề án, dự án, văn bản chuyên môn nghiệp vụ; tiến độ triển khai thực hiện các nghị quyết, quyết định, chính sách của cấp có thẩm quyền; việc xây dựng kế hoạch, chương trình công tác năm theo quy định.
- Công tác chỉ đạo, điều hành, phối hợp thực hiện nhiệm vụ công tác dân tộc.
- Công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, kiến nghị, phản ánh và công tác phòng, chống tham nhũng trong lĩnh vực công tác dân tộc.
- Đánh giá thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện nhiệm vụ; nêu các ưu điểm, tồn tại, hạn chế và chỉ ra nguyên nhân của tồn tại, hạn chế.
- Xây dựng kế hoạch triển khai nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm, báo cáo năm liền kề của kỳ báo cáo; giải pháp tổ chức thực hiện, bài học kinh nghiệm và các kiến nghị, đề xuất với các cấp có thẩm quyền (nếu có).
- Tổng hợp, đánh giá tình hình vùng dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN); báo cáo cần nêu rõ tình hình nổi bật, những vấn đề cần lưu ý, có số liệu, nhận định, đánh giá và kiến nghị, đề xuất các giải pháp để ổn định tình hình vùng DTTS&MN.
(3) Đối tượng báo cáo: các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; UBND cấp tỉnh;
(4) Cơ quan nhận báo cáo: Ủy ban Dân tộc;
(5) Phương thức gửi, nhận báo cáo;
Báo cáo bằng văn bản gửi Ủy ban Dân tộc theo địa chỉ: Ủy ban Dân tộc, số 349, Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội; bản điện tử gửi theo địa chỉ email: [email protected] và trên trục liên thông văn bản quốc gia của Ủy ban Dân tộc.
(6) Thời hạn gửi báo cáo;
- Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 20 tháng 6 hằng năm.
- Đối với báo cáo năm gửi trước ngày 20 tháng 12 hằng năm.
(7) Tần suất thực hiện báo cáo: 6 tháng, năm;
(8) Thời gian chốt số liệu báo cáo (theo Điều 12 Nghị định 09/2019/NĐ-CP);
- Đối với báo cáo 6 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
- Đối với báo cáo năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
(9) Mẫu đề cương báo cáo;.
- Báo cáo kết quả công tác dân tộc 6 tháng đầu năm, năm (năm báo cáo) và phương hướng nhiệm vụ công tác dân tộc 6 tháng cuối năm, năm (liền kề) của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện theo Phụ lục số II.
- Báo cáo kết quả công tác dân tộc 6 tháng đầu năm, năm (năm báo cáo) và phương hướng nhiệm vụ công tác dân tộc 6 tháng cuối năm, năm (liền kề) của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo Phụ lục số III.
Chế độ báo cáo công tác dân tộc định kỳ theo 6 tháng và báo cáo năm theo quy định mới nhất là như thế nào? (Hình từ Internet)
Mẫu đề cương báo cáo kết quả công tác dân tộc 6 tháng đầu năm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được quy định như thế nào?
Mẫu đề cương Báo cáo kết quả công tác dân tộc 6 tháng đầu năm, năm (năm báo cáo) và phương hướng nhiệm vụ công tác dân tộc 6 tháng cuối năm, năm (liền kề) của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được quy định Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-UBDT như sau:
Tải Mẫu đề cương Báo cáo kết quả công tác dân tộc 6 tháng đầu năm, năm (năm báo cáo) và phương hướng nhiệm vụ công tác dân tộc 6 tháng cuối năm, năm (liền kề) của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: tại đây.
Mẫu đề cương báo cáo kết quả công tác dân tộc 6 tháng đầu năm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như thế nào?
Mẫu đề cương Báo cáo kết quả công tác dân tộc 6 tháng đầu năm, năm (năm báo cáo) và phương hướng nhiệm vụ công tác dân tộc 6 tháng cuối năm, năm (liền kề) của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-UBDT như sau:
Tải Mẫu đề cương Báo cáo kết quả công tác dân tộc 6 tháng đầu năm, năm (năm báo cáo) và phương hướng nhiệm vụ công tác dân tộc 6 tháng cuối năm, năm (liền kề) của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: tại đây.
Thông tư 06/2022/TT-UBDT có hiệu lực từ 15/02/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có bao nhiêu loại mã OTP theo Thông tư 50/2024? Đơn vị cung cấp dịch vụ Online Banking phải công bố những thông tin gì?
- Công văn 316-CV/ĐĐTLĐ sắp xếp tổ chức bộ máy liên đoàn lao động tỉnh, thành phố ra sao? Ngày thành lập Công đoàn Việt Nam là ngày nào?
- Mẫu 2b Bản kiểm điểm đảng viên dành cho cán bộ khi nào nộp? Xếp loại đảng viên cuối năm theo Hướng dẫn 25 gồm bao nhiêu mức?
- Tổng hợp Luật và văn bản hướng dẫn về Đấu thầu qua mạng mới nhất? Lộ trình đấu thầu qua mạng như thế nào?
- Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở theo Nghị định 154/2024 thế nào?