Căn cứ xác định dịch vụ được giảm thuế GTGT 2023? Dịch vụ nào không được giảm thuế GTGT năm 2023?

Căn cứ xác định dịch vụ được giảm thuế GTGT 2023? Dịch vụ nào không được giảm thuế GTGT 2023? Câu hỏi của bạn A.G ở Huế.

Căn cứ xác định dịch vụ được giảm thuế GTGT 2023?

Căn cứ tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 101/2023/QH15.

Theo đó, Chính phủ quy định giảm thuế giá trị gia tăng như sau:

Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, việc xác định dịch vụ được giảm thuế GTGT 2023 sẽ căn cứ tình hình thực tế hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp cung cấp, đối chiếu với các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP để xác định hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế, không được giảm thuế đúng quy định.

>> ĐÃ CÓ NGHỊ ĐỊNH 94/2023/NĐ-CP GIẢM THUẾ GTGT 2024

Căn cứ xác định dịch vụ được giảm thuế GTGT 2023? Dịch vụ nào không được giảm thuế GTGT 2023?

Căn cứ xác định dịch vụ được giảm thuế GTGT 2023? Dịch vụ nào không được giảm thuế GTGT 2023?

Lưu ý một số nhóm hàng không được giảm thuế GTGT 8%?

Nghị định 44/2023/NĐ-CP nêu rõ Chính phủ quy định giảm thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

Một là, viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất, chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP

Hai là, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP

Ba là, công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin, chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP

Bốn là, việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.

Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế GTGT.

Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế GTGT.

Ngoài ra, các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế GTGT đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế GTGT.

Thuế GTGT được giảm đến khi nào?

Căn cứ tại Điều 2 Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định về hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện như sau:

- Nghị định 44/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023.

- Các bộ theo chức năng, nhiệm vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan liên quan triển khai tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát để người tiêu dùng hiểu và được thụ hưởng lợi ích từ việc giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP;

Trong đó tập trung các giải pháp ổn định cung cầu hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng nhằm giữ bình ổn mặt bằng giá cả thị trường (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023.

Như vậy, chính sách giảm thuế GTGT 8% đối với các hàng hóa, dịch vụ được giảm theo quy định tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP sẽ áp dụng từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023.

Thuế giá trị gia tăng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tờ khai thuế GTGT áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi đóng trụ sở chính?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế GTGT đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động chuyển nhượng BĐS tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi đóng trụ sở chính?
Pháp luật
Mẫu chuyển đổi kê khai thuế từ tháng sang quý là mẫu nào? Nội dung mẫu bao gồm những gì? Tải mẫu về ở đâu?
Pháp luật
Hướng dẫn về chi phí mua bánh trung thu tặng khách hàng tại Công văn 3801/CTLAN-TTHT bởi Cục thuế tỉnh Long An?
Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào bao nhiêu thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý?
Pháp luật
Tài khoản 3331 là gì? Cách hạch toán Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với doanh nghiệp?
Pháp luật
Thuế giá trị gia tăng 8% được áp dụng đến khi nào? Nhóm hàng hóa, dịch vụ nào không được giảm thuế GTGT?
Pháp luật
Đơn vị nhận nhập khẩu hàng hóa ủy thác đã nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu thì xuất hóa đơn vào thời điểm nào?
Pháp luật
Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 01/GTGT năm 2024 theo Thông tư 80? Hướng dẫn kê khai thuế GTGT theo TT80 thế nào?
Pháp luật
Thuế GTGT đầu vào là gì? Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa sản xuất kinh doanh không chịu thuế thì có được khấu trừ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế giá trị gia tăng
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
2,209 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế giá trị gia tăng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế giá trị gia tăng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Toàn bộ văn bản hướng dẫn thuế giá trị gia tăng mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào