Cán bộ, công chức có 2 hành vi vi phạm trở lên thì áp dụng hình thức kỷ luật nào theo quy định hiện nay?

Cho tôi hỏi: Cán bộ, công chức có 2 hành vi vi phạm trở lên thì áp dụng hình thức kỷ luật nào theo quy định hiện nay? - Câu hỏi của anh Hùng (Long Xuyên)

Cán bộ, công chức có 2 hành vi vi phạm trở lên thì áp dụng hình thức kỷ luật nào theo quy định hiện nay?

Căn cứ quy định tại Điều 2 Nghị định 112/2020/NĐ-CP về nguyên tắc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức như sau:

Nguyên tắc xử lý kỷ luật
1. Khách quan, công bằng; công khai, minh bạch; nghiêm minh, đúng pháp luật.
2. Mỗi hành vi vi phạm chỉ bị xử lý một lần bằng một hình thức kỷ luật. Trong cùng một thời điểm xem xét xử lý kỷ luật, nếu cán bộ, công chức, viên chức có từ 02 hành vi vi phạm trở lên thì bị xử lý kỷ luật về từng hành vi vi phạm và áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn một mức so với hình thức kỷ luật áp dụng đối với hành vi vi phạm nặng nhất, trừ trường hợp bị xử lý kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm, buộc thôi việc; không tách riêng từng nội dung vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức để xử lý kỷ luật nhiều lần với các hình thức kỷ luật khác nhau.
3. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật tiếp tục có hành vi vi phạm thì bị áp dụng hình thức kỷ luật như sau:
a) Nếu có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật ở hình thức nhẹ hơn hoặc bằng so với hình thức kỷ luật đang thi hành thì áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn một mức so với hình thức kỷ luật đang thi hành;
b) Nếu có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật ở hình thức nặng hơn so với hình thức kỷ luật đang thi hành thì áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn một mức so với hình thức kỷ luật áp dụng đối với hành vi vi phạm mới.
4. Khi xem xét xử lý kỷ luật phải căn cứ vào nội dung, tính chất, mức độ, tác hại, nguyên nhân vi phạm, các tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ, thái độ tiếp thu và sửa chữa, việc khắc phục khuyết điểm, vi phạm, hậu quả đã gây ra.
5. Không áp dụng hình thức xử phạt hành chính hoặc hình thức kỷ luật đảng thay cho hình thức kỷ luật hành chính; xử lý kỷ luật hành chính không thay cho truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu hành vi vi phạm đến mức bị xử lý hình sự.
6. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đã bị xử lý kỷ luật đảng thì hình thức kỷ luật hành chính phải bảo đảm ở mức độ tương xứng với kỷ luật đảng.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày công bố quyết định kỷ luật đảng, cơ quan, tổ chức, đơn vị phải xem xét, quyết định việc xử lý kỷ luật hành chính.
7. Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm thân thể, tinh thần, danh dự, nhân phẩm trong quá trình xử lý kỷ luật.
8. Cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm lần đầu đã bị xử lý kỷ luật mà trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày quyết định xử lý kỷ luật có hiệu lực có cùng hành vi vi phạm thì bị coi là tái phạm; ngoài thời hạn 24 tháng thi hành vi vi phạm đó được coi là vi phạm lần đầu nhưng được tính là tình tiết tăng nặng khi xem xét xử lý kỷ luật.

Theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 112/2020/NĐ-CP nêu trên thì trong trường hợp cán bộ, công chức có 2 hành vi vi phạm trở lên thì sẽ bị xử lý đối với từng hành vi vi phạm.

Cụ thể, hình thức kỷ luật được áp dụng sẽ cao hơn 01 mức so với hình thức kỷ luật đối với hành vi vi phạm năng nhất.

Ví dụ: Công chức có 2 hành vi vi phạm bị áp dụng các hình thức kỷ luật sau: Khiển trách - Hạ bậc lương. Theo đó, hình thức kỷ luật được áp dụng sẽ là Buộc thôi việc (cao hơn hình thức hạ bậc lương 1 mức).

Lưu ý rằng, việc áp dụng hình thức kỷ luật cao hơn 01 mức không áp dụng đối với trường hợp bị xử lý kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm, buộc thôi việc.

Cán bộ, công chức có 2 hành vi vi phạm trở lên thì áp dụng hình thức kỷ luật nào theo quy định hiện nay?

Cán bộ, công chức có 2 hành vi vi phạm trở lên thì áp dụng hình thức kỷ luật nào theo quy định hiện nay?

Trường hợp nào cán bộ, công chức chưa bị xem xét xử lý kỷ luật?

Căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định 112/2020/NĐ-CP như sau:

Các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật
1. Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian nghỉ hàng năm, nghỉ theo chế độ, nghỉ việc riêng được cấp có thẩm quyền cho phép.
2. Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian điều trị bệnh hiểm nghèo hoặc đang mất khả năng nhận thức; bị ốm nặng đang điều trị nội trú tại bệnh viện có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.
3. Cán bộ, công chức, viên chức là nữ giới đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi hoặc cán bộ, công chức, viên chức là nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
4. Cán bộ, công chức, viên chức đang bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật, trừ trường hợp theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Như vậy, cán bộ, công chức chưa bị xem xét xử lý kỷ luật nếu thuộc các trường hợp nêu trên.

Cán bộ, công chức có 2 hành vi vi phạm trở lên đã qua đời thì có được miễn trách nhiệm kỷ luật không?

Căn cứ quy định tại Điều 4 Nghị định 112/2020/NĐ-CP về các trường hợp được miễn trách nhiệm kỷ luật như sau:

Các trường hợp được miễn trách nhiệm kỷ luật
1. Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi dân sự khi có hành vi vi phạm.
2. Phải chấp hành quyết định của cấp trên theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Luật Cán bộ, công chức.
3. Được cấp có thẩm quyền xác nhận vi phạm trong tình thế cấp thiết, do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự khi thi hành công vụ.
4. Cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm đến mức bị xử lý kỷ luật nhưng đã qua đời.

Như vậy, theo khoản 4 Điều 4 Nghị định 112/2020/NĐ-CP, cán bộ, công chức đã qua đời được miễn trách nhiệm kỷ luật đối với hành vi vi phạm trong quá trình công tác.

Xử lý kỷ luật công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Xử lý kỷ luật công chức có bắt buộc phải thành lập Hội đồng?
Pháp luật
Cán bộ, công chức đang trong thời hạn xử lý kỷ luật có được thôi việc không? Cán bộ, công chức chết có được được miễn trách nhiệm kỷ luật?
Pháp luật
Công chức đang bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách mà vi phạm quy định về hoạt động giáo dục có bị tạm đình chỉ công tác không?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa chức danh đối với công chức nghỉ hưu, thôi việc?
Pháp luật
Nơi cư trú của công dân bao gồm những nơi nào? Công chức bị tạm đình chỉ công tác và cấm đi khỏi nơi cư trú thì có được phụ cấp thâm niên không?
Pháp luật
Khi kiểm điểm công chức biệt phái có cần có sự tham gia của phía cơ quan cử công chức đi làm việc không?
Pháp luật
Công chức ngoại tình có bị buộc thôi việc hay không? 5 trường hợp công chức sẽ bị buộc thôi việc?
Pháp luật
Hình thức xử lý kỷ luật công chức biệt phái sẽ do cơ quan biệt phái hay cơ quan quản lý của công chức đó quyết định?
Pháp luật
Cán bộ, công chức đi làm trễ sau lễ Giỗ Tổ Hùng Vương, 30/4 và 1/5 có bị xử lý kỷ luật hay không?
Pháp luật
Công chức không giữ chức vụ quản lý đã bị khiển trách mà còn tái phạm thì bị xử lý kỷ luật bằng hình thức nào?
Pháp luật
Công chức lần đầu cấp giấy tờ pháp lý cho người không đủ điều kiện gây hậu quả rất nghiêm trọng thì kỷ luật ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xử lý kỷ luật công chức
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
3,751 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xử lý kỷ luật công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xử lý kỷ luật công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào