Cách xử lý khi app VssID cập nhật thiếu thời gian đóng BHXH mới nhất? Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc hiện nay như thế nào?
Cách xử lý khi app VssID cập nhật thiếu thời gian đóng BHXH mới nhất?
Công văn 3717/BHXH-CNTT năm 2020 định nghĩa về VssID – Bảo hiểm xã hội số (VssID) như sau:
VssID – Bảo hiểm xã hội số (VssID) là ứng dụng trên nền tảng thiết bị di động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, đã được cung cấp trên Google Play cho thiết bị sử dụng hệ điều hành Android và AppStore cho thiết bị sử dụng hệ điều hành IOS của Apple để thiết lập kênh giao tiếp và tạo điều kiện cho người tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) tiếp cận thông tin, thực hiện các dịch vụ công một cách tiện lợi, dễ dàng, nhanh chóng nhất, từng bước thực hiện việc thay thế Sổ BHXH, Thẻ BHYT giấy như hiện nay.
Như vậy, người tham gia BHXH có thể tra cứu quá trình đóng BHXH trên ứng dụng VssID qua các bước sau:
Bước 1: Đăng nhập ứng dụng VssID
Người tham gia BHXH mở ứng dụng VssID (được cài đặt từ CHplay hoặc Appstore), thực hiện đăng nhập vào hệ thống bằng cách gõ tên đăng nhập (đồng thời là mã BHXH) và mật khẩu.
Bước 2: Nhấn chọn "Quá trình tham gia"
Tại trang chủ “Quản lý cá nhân”, nhấn chọn “Quá trình tham gia” của mình và nhận kết quả ngay sau đó.
Bước 3: Kiểm tra thông tin quá trình đóng BHXH tự nguyện
Sau khi nhấn "Quá trình tham gia", hệ thống ứng dụng VssID sẽ chuyển đến trang thông tin về quá trình tham gia BHXH, BHTN, BHTNLĐ-BNN, BHYT và C14-TS.
Để xem quá trình đóng BHXH, nhấn chọn ô "BHXH".
Trong đó, bao gồm các thông tin: Tổng thời gian tham gia BHXH, Tổng thời gian chậm đóng, Đơn vị sử dụng lao động, Nghề nghiệp/Chức vụ.
Để xem chi tiết, nhấn vào ô có biểu tượng con mắt. Hệ thống sẽ hiển thị chi tiết thông tin đơn vị sử dụng lao động, tiền lương đóng BHXH và mức lương của người tham gia BHXH.
Lưu ý:
+ Cách tra cứu quá trình đóng BHXH qua ứng dụng VssID chỉ áp dụng đối với người lao động đã đăng ký và được cấp tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan BHXH.
+ Ứng dụng VssID chỉ cho phép đăng nhập một tài khoản trên một thiết bị ở cùng một thời điểm. Khi đăng nhập tài khoản vào thiết bị thứ hai, ứng dụng sẽ có cảnh báo, nếu người dùng lựa chọn tiếp tục đăng nhập ở thiết bị thứ hai, ứng dụng sẽ yêu cầu nhập mã OTP được gửi đến số điện thoại của người dùng đã đăng ký trước đó, đồng thời tài khoản này sẽ bị thoát khỏi ứng dụng trên thiết bị thứ nhất.
Tuy nhiên, hiện nay nhiều trường hợp app VssID cập nhật thiếu thời gian đóng BHXH, vì vậy để cập nhật đầy đủ quá trình, người lao động có thể liên hệ trực tiếp qua tổng đài hỗ trợ 19009068 hoặc có thể phản ánh với cơ quan BHXH TP, quận, huyện hoặc BHXH Việt Nam để được hỗ trợ hoặc thông qua Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam để được hỗ trợ về việc cập nhật thiếu thời gian đóng BHXH.
Trên đây là cách xử lý app VssID cập nhật thiếu thời gian đóng BHXH
Cách xử lý khi app VssID cập nhật thiếu thời gian đóng BHXH mới nhất (Hình từ Internet)
Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc hiện nay như thế nào?
Theo đó, tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc được quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 như sau:
(1) Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc được quy định như sau:
- Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương tháng theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có).
- Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là tiền lương tháng, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được thỏa thuận trả thường xuyên, ổn định trong mỗi kỳ trả lương.
Trường hợp người lao động ngừng việc vẫn hưởng tiền lương tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất thì đóng theo tiền lương được hưởng trong thời gian ngừng việc;
- Đối tượng quy định tại các điểm đ, e và k khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thì tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc do Chính phủ quy định.
- Đối tượng quy định tại các điểm g, h, m và n khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được lựa chọn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc nhưng thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.
Sau ít nhất 12 tháng thực hiện đóng bảo hiểm xã hội theo tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội đã lựa chọn thì người lao động được lựa chọn lại tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội;
- Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.
(2) Thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng.
Người lao động tham gia BHXH bắt buộc hiện nay được hưởng những chế độ gì?
Tại Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:
Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
3. Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.
Theo quy định trên, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hiện nay được hưởng những chế độ sau:
- Ốm đau
- Thai sản
- Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Hưu trí
- Tử tuất.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy mới nhất? Hướng dẫn viết bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy chi tiết?
- Có thể xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu?
- Phê bình người có hành vi bạo lực gia đình có phải là một biện pháp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình?
- Mẫu biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng? Cách viết mẫu biên bản hội đồng thi đua khen thưởng?
- Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?