Cách xác định, thông báo người trúng tuyển khi xét thăng hạng chuyên ngành quản học viên là như thế nào?

Cách xác định, thông báo người trúng tuyển khi xét thăng hạng chuyên ngành quản học viên là như thế nào? - Câu hỏi của anh Khánh tại Bình Thuận

Cách xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chuyên ngành quản học viên là như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 22 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH có quy định như sau:

Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên
...
2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng
Viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng là viên chức đáp ứng đầy đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 18, khoản 2 Điều 19 (đối với quản học viên chính), khoản 2 Điều 20 (đối với quản học viên) Thông tư này và được người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng công nhận kết quả trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng. Trường hợp có từ 02 người trở lên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng thì việc xác định người trúng tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Viên chức có thành tích khen thưởng của cấp có thẩm quyền cao hơn;
b) Viên chức là nữ;
c) Viên chức là người dân tộc thiểu số;
d) Viên chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh);
e) Viên chức có thời gian công tác nhiều hơn.
Nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có văn bản trao đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức.

Theo đó, viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng là viên chức chuyên ngành quản học viên đáp ứng đầy đủ điều kiện, tiêu chuẩn sau:

- Tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 18 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH:

+ Việc cử viên chức chuyên ngành quản học viên tham dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Viên chức chuyên ngành quản học viên được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.

- Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành quản học viên quy định tại:

+ khoản 2 Điều 19 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH - từ quản học viên lên quản học viên chính

+ Hoặc khoản 2 Điều 18 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH - từ quản học viên trung cấp lên quản học viên

- Sau đó, nếu có từ 02 người trở lên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng thì việc xác định người trúng tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau:

+ Viên chức có thành tích khen thưởng của cấp có thẩm quyền cao hơn;

+ Viên chức là nữ;

+ Viên chức là người dân tộc thiểu số;

+ Viên chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh);

+ Viên chức có thời gian công tác nhiều hơn.

Nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có văn bản trao đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý viên chức.

Cách xác định, thông báo người trúng tuyển khi xét thăng hạng chuyên ngành quản học viên là như thế nào?

Cách xác định, thông báo người trúng tuyển khi xét thăng hạng chuyên ngành quản học viên là như thế nào? (Hình từ Internet)

Trình tự thông báo kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quản học viên được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 23 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH có quy định như sau:

Thông báo kết quả thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên
...
2. Thông báo kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
a) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển;
b) Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức có trách nhiệm thông báo kết quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử viên chức tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Theo đó, trình tự thông báo kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được quy định:

- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển;

- Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức có trách nhiệm thông báo kết quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử viên chức tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Viên chức chuyên ngành quản học viên xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp lương như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 25 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH thì viên chức chuyên ngành quản học viên xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp lương như sau:

- Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên trung cấp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Viên chức chuyên ngành quản học viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ xét thăng hạng chức danh viên chức từ quản học viên trung cấp lên quản học viên áp dụng từ 23 10 theo Quyết định 1758?
Pháp luật
Viên chức chuyên ngành quản học viên hạng 4 phải đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?
Pháp luật
Quản học viên hạng 3 phải đáp ứng những tiêu chuẩn như thế nào? Viên chức chuyên ngành quản học viên hạng 3 phải thực hiện những nhiệm vụ nào?
Pháp luật
Viên chức chuyên ngành quản học viên hạng 2 là ai? Viên chức chuyên ngành quản học viên chính phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Quản học viên muốn thi lên quản học viên chính phải đáp ứng những điều kiện nào? Hồ sơ đăng ký dự thi lên quản học viên chính bao gồm những gì?
Pháp luật
Điều kiện, hình thức, nội dung xét thăng hạng viên chức chuyên ngành quản học viên được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cách xác định người trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng viên chức chuyên ngành quản học viên là gì?
Pháp luật
Cách xác định, thông báo người trúng tuyển khi xét thăng hạng chuyên ngành quản học viên là như thế nào?
Pháp luật
Sau khi trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng thì viên chức chuyên ngành quản học viên được bổ nhiệm như thế nào?
Pháp luật
Viên chức chuyên ngành quản học viên sau khi hết thời gian tập sự có đương nhiên được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viên chức chuyên ngành quản học viên
1,234 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức chuyên ngành quản học viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viên chức chuyên ngành quản học viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào