Cách tra cứu điểm thi tuyển sinh lớp 10 năm 2023 Long An? Cách tuyển sinh lớp 10 tại Long An ra sao?
Cách tra cứu điểm thi tuyển sinh lớp 10 năm 2023 Long An?
Căn cứ Công văn 1545/SGDĐT-KTQLCL năm 2023 của Sở GD&ĐT tỉnh Long An về hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 1, lớp 6 và lớp 10 năm học 2023-2024.
Theo Phụ lục I Kế hoạch thời gian tuyển sinh lớp 10 năm học 2023-2024, dự kiến ngày 16/6/2023 Các Hội đồng coi thi sẽ công bố kết quả tuyển sinh lớp 10.
Theo đó, thí sinh có thể tra cứu điểm thi tuyển sinh lớp 10 của mình tại 03 địa chỉ sau:
(1) https://longan.tsdc.edu.vn/tra-cuu-diem-thi
(2) http://thptchuyenlongan.edu.vn/thong-bao
Cách tra cứu điểm thi tuyển sinh lớp 10 năm 2023 Long An? Cách tuyển sinh lớp 10 tại Long An ra sao? (Hình từ Internet)
Cách tuyển sinh lớp 10 tại Long An ra sao?
Căn cứ Mục IV Công văn 1545/SGDĐT-KTQLCL năm 2023, cách tuyển sinh lớp 10 tại Long An được xác định như sau:
Ở cùng một trường, điểm nguyện vọng 2 cao hơn điểm nguyện vọng 1 là 2 điểm; điểm nguyện vọng 3 cao hơn điểm nguyện vọng 2 là 1 điểm (cao hơn điểm nguyện vọng 1 là 3 điểm). Các trường trong một cụm thực hiện tính điểm chuẩn tuyển sinh theo từng nguyện vọng của từng trường như sau:
- Tính điểm chuẩn hệ THPT
Bước 1: căn cứ vào nguyện vọng 1, căn cứ vào điểm tuyển sinh từ cao đến thấp và chỉ tiêu tuyển sinh hệ THPT của từng trường (không tính chỉ tiêu của giáo dục thường xuyên trong nhà trường), xác định các điểm tuyển nguyện vọng 1 của từng trường theo thứ tự trường cao thứ nhất, cao thứ hai, cao thứ ba.
Bước 2: Trường có điểm tuyển nguyện vọng 1 cao thứ nhất trong cụm lấy điểm này làm điểm chuẩn tuyển sinh hệ THPT của trường mình.
Bước 3: Trường có điểm tuyển nguyện vọng 1 cao thứ 2 trong cụm, tính điểm chuẩn nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 hệ THPT của trường mình đảm bảo, điểm chuẩn nguyện vọng 1 thấp hơn điểm chuẩn nguyện vọng 2 là 2 điểm.
Bước 4: Trường có điểm tuyển nguyện vọng 1 cao thứ 3 trong cụm, tính điểm chuẩn nguyện vọng 1, nguyện vọng 2 của hệ THPT của trường mình đảm bảo, điểm chuẩn nguyện vọng 1 thấp hơn điểm chuẩn nguyện vọng 2 là 2 điểm và thấp hơn điểm chuẩn nguyện vọng 3 là 3 điểm.
- Tính điểm chuẩn hệ GDTX
Bước 1: căn cứ vào nguyện vọng 1, căn cứ vào điểm tuyển sinh từ cao đến thấp và chỉ tiêu tuyển sinh hệ giáo dục thường xuyên của từng trường, xác định các điểm tuyển nguyện vọng 1 của từng trường theo thứ tự trường cao thứ nhất, cao thứ hai, cao thứ ba.
Bước 2: Trường có điểm tuyển nguyện vọng 1 cao thứ nhất trong cụm lấy điểm này làm điểm chuẩn tuyển sinh hệ GDTX của trường mình.
Bước 3: Trường có điểm tuyển nguyện vọng 1 cao thứ 2 trong cụm, tính điểm chuẩn nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 hệ GDTX của trường mình đảm bảo, điểm chuẩn nguyện vọng 1 thấp hơn điểm chuẩn nguyện vọng 2 là 2 điểm.
Bước 4: Trường có điểm tuyển nguyện vọng 1 cao thứ 3 trong cụm, tính điểm chuẩn nguyện vọng 1, nguyện vọng 2 của hệ GDTX của trường mình đảm bảo, điểm chuẩn nguyện vọng 1 thấp hơn điểm chuẩn nguyện vọng 2 là 2 điểm và thấp hơn điểm chuẩn nguyện vọng 3 là 3 điểm.
- Danh sách thí sinh còn lại chuyển cho trung tâm GDTX&KTTH, trường tư thục, trường nghề trên địa bàn để thực hiện công tác tuyển sinh.
Điều kiện tuyển thẳng và đối tượng được cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh lớp 10 Long An là gì?
Căn cứ Phụ lục IX ban hành kèm theo Công văn 1545/SGDĐT-KTQLCL năm 2023, việc xét điều kiện tuyển thẳng và đối tượng được cộng điểm ưu tiên đối với học sinh trung học cơ sở trong tuyển sinh lớp 10 Long An được xác định như sau:
(1) Tuyển thẳng vào trung học phổ thông: Thực hiện theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 1 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT:
- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;
- Học sinh là người dân tộc rất ít người;
- Học sinh khuyết tật;
- Học sinh đạt giải cấp quốc gia trở và quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.
(2) Đối tượng được cộng điểm ưu tiên (Theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT)
Học sinh học sinh trung học cơ sở thuộc 01 trong các nhóm đối tượng sau:
- Nhóm đối tượng 1: Con liệt sĩ; Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên; Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.
- Nhóm đối tượng 2:
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
+ Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
+ Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
- Nhóm đối tượng 3: Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; Người dân tộc thiểu số; Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
(3) Mức điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng theo thang điểm 10:
- Nhóm đối tượng 1: cộng 2,0 điểm;
- Nhóm đối tượng 2: cộng 1,5 điểm;
- Nhóm đối tượng 3: cộng 1,0 điểm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh sách 25 cuộc thanh tra của Thanh tra Bộ theo Quyết định 3552/QĐ-BYT? Mục đích, yêu cầu của các cuộc thanh tra?
- Chủ tịch hội do ai bầu ra theo Nghị định 126? Nhân sự dự kiến chủ tịch hội có thể là cán bộ công chức viên chức không?
- Mẫu kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự đối với dự án đầu tư công trình năng lượng? Tải về mẫu?
- Mẫu báo cáo thu chi nội bộ Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa mới nhất theo quy định?
- Thủ tục phân bổ, cấp địa chỉ Internet, số hiệu mạng từ ngày 25/12/2024 theo Nghị định 147 như thế nào?