Cách tính thời hạn theo ngày, theo tháng, theo năm như thế nào? Cách tính thời hạn theo Bộ luật Dân sự?

Cách tính thời hạn theo ngày, theo tháng, theo năm như thế nào? Cách tính thời hạn theo Bộ luật Dân sự?

Cách tính thời hạn theo ngày, theo tháng, theo năm theo Bộ Luật Dân sự 2015 như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 144 Bộ luật Dân sự 2015 có nêu rõ:

Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác.

Đồng thời, căn cứ theo Điều 146, 147,148 Bộ luật Dân sự 2015 có nêu rõ quy định về thời hạn, thời điểm tính thời hạn, thời điểm bắt đầu và kết thúc thời hạn như sau:

Thời hạn, thời điểm tính thời hạn như sau:

(1) Trường hợp các bên có thỏa thuận về thời hạn là một năm, nửa năm, một tháng, nửa tháng, một tuần, một ngày, một giờ, một phút mà khoảng thời gian diễn ra không liền nhau thì thời hạn đó được tính như sau:

- Một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày;

- Nửa năm là sáu tháng;

- Một tháng là ba mươi ngày;

- Nửa tháng là mười lăm ngày;

- Một tuần là bảy ngày;

- Một ngày là hai mươi tư giờ;

- Một giờ là sáu mươi phút;

- Một phút là sáu mươi giây.

(2) Trường hợp các bên thỏa thuận về thời điểm đầu tháng, giữa tháng, cuối tháng thì thời điểm đó được quy định như sau:

- Đầu tháng là ngày đầu tiên của tháng;

- Giữa tháng là ngày thứ mười lăm của tháng;

- Cuối tháng là ngày cuối cùng của tháng.

(3) Trường hợp các bên thỏa thuận về thời điểm đầu năm, giữa năm, cuối năm thì thời điểm đó được quy định như sau:

- Đầu năm là ngày đầu tiên của tháng một;

- Giữa năm là ngày cuối cùng của tháng sáu;

- Cuối năm là ngày cuối cùng của tháng mười hai.

Thời điểm bắt đầu và kết thúc thời hạn như sau:

(1) Thời điểm bắt đầu thời hạn

- Khi thời hạn được xác định bằng phút, giờ thì thời hạn được bắt đầu từ thời điểm đã xác định.

- Khi thời hạn được xác định bằng ngày, tuần, tháng, năm thì ngày đầu tiên của thời hạn không được tính mà tính từ ngày tiếp theo liền kề ngày được xác định.

Ví dụ:

Giả sử bạn ký hợp đồng vào ngày 1/10/2024 và thời hạn thực hiện công việc là 10 ngày. Theo quy định, ngày 1/10/2024 (ngày ký hợp đồng) sẽ không được tính, mà thời hạn sẽ bắt đầu từ ngày 2/10/2024.

- Khi thời hạn bắt đầu bằng một sự kiện thì ngày xảy ra sự kiện không được tính mà tính từ ngày tiếp theo liền kề của ngày xảy ra sự kiện đó.

(2) Kết thúc thời hạn

- Khi thời hạn tính bằng ngày thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hạn.

- Khi thời hạn tính bằng tuần thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày tương ứng của tuần cuối cùng của thời hạn.

- Khi thời hạn tính bằng tháng thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày tương ứng của tháng cuối cùng của thời hạn; nếu tháng kết thúc thời hạn không có ngày tương ứng thì thời hạn kết thúc vào ngày cuối cùng của tháng đó.

- Khi thời hạn tính bằng năm thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày, tháng tương ứng của năm cuối cùng của thời hạn.

- Khi ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó.

- Thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hạn vào lúc hai mươi tư giờ của ngày đó.

Cách tính thời hạn theo ngày, theo tháng, theo năm như thế nào? Cách tính thời hạn theo Bộ luật Dân sự?

Cách tính thời hạn theo ngày, theo tháng, theo năm như thế nào? Cách tính thời hạn theo Bộ luật Dân sự? (Hình từ Internet)

Xác định thời hạn như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 144 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Thời hạn
1. Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác.
2. Thời hạn có thể được xác định bằng phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm hoặc bằng một sự kiện có thể sẽ xảy ra.

Theo đó, thời hạn có thể được xác định bằng phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm hoặc bằng một sự kiện có thể sẽ xảy ra.

Áp dụng cách tính thời hạn như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 145 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Áp dụng cách tính thời hạn
1. Cách tính thời hạn được áp dụng theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
2. Thời hạn được tính theo dương lịch, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Theo như quy định trên, cách tính thời hạn được áp dụng theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Thời hạn được tính theo dương lịch, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Khi thời hạn tính bằng ngày thì thời hạn kết thúc tại thời điểm nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Kết thúc thời hạn
1. Khi thời hạn tính bằng ngày thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hạn.
2. Khi thời hạn tính bằng tuần thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày tương ứng của tuần cuối cùng của thời hạn.
3. Khi thời hạn tính bằng tháng thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày tương ứng của tháng cuối cùng của thời hạn; nếu tháng kết thúc thời hạn không có ngày tương ứng thì thời hạn kết thúc vào ngày cuối cùng của tháng đó.
4. Khi thời hạn tính bằng năm thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày, tháng tương ứng của năm cuối cùng của thời hạn.
5. Khi ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó.
6. Thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hạn vào lúc hai mươi tư giờ của ngày đó.

Theo như quy định trên, Khi thời hạn tính bằng ngày thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hạn.

Hợp đồng dân sự Tải về quy định liên quan đến Hợp đồng dân sự:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hợp đồng dân sự không có quốc hiệu, tiêu ngữ có hợp pháp không?
Pháp luật
Hợp đồng dân sự trong giao dịch dân sự là gì? Thông tin trong giao kết hợp đồng dân sự phải được thể hiện như thế nào?
Pháp luật
Cách tính thời hạn theo ngày, theo tháng, theo năm như thế nào? Cách tính thời hạn theo Bộ luật Dân sự?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thiết kế nội thất thông dụng nhất 2024? Tải về mẫu hợp đồng thiết kế nội thất ở đâu?
Pháp luật
Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng dân sự có hiệu lực được xác định như thế nào? Sự im lặng có được xem là chấp nhận đề nghị?
Pháp luật
Tổng hợp 14 loại hợp đồng dân sự mới nhất theo Bộ luật Dân sự? Tải về mẫu hợp đồng dân sự ở đâu?
Pháp luật
Vi phạm nghiêm trọng là gì? Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng thì hợp đồng bị hủy bỏ hay chấm dứt?
Pháp luật
Hợp đồng dân sự vô hiệu là gì? Theo quy định hiện nay có những trường hợp nào dẫn đến hợp đồng dân sự vô hiệu?
Pháp luật
Hợp đồng có điều kiện là gì? Khi nào Hợp đồng có điều kiện bị vô hiệu theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba là gì? Nếu người thứ ba đã đồng ý hưởng lợi ích thì các bên có được quyền hủy bỏ Hợp đồng?
Pháp luật
Hợp đồng đơn vụ là gì? Hợp đồng tặng cho tài sản là một dạng của hợp đồng đơn vụ có đúng hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng dân sự
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
1,955 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào