Các hình thức nhận lương hưu năm 2025 người lao động cần chú ý theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thế nào?

Các hình thức nhận lương hưu năm 2025 người lao động cần chú ý theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thế nào?

Các hình thức nhận lương hưu năm 2025 người lao động cần chú ý theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thế nào?

Căn cứ theo Điều 93 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định 03 hình thức nhận lương hưu đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, cụ thể:

(1) Thông qua tài khoản của người thụ hưởng mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

(2) Trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền.

(3) Thông qua người sử dụng lao động.

Đồng thời tại Điều 114 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định 02 hình thức nhận lương hưu đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, cụ thể:

(1) Thông qua tài khoản của người thụ hưởng mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

(2) Trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền.

* Chú ý: Các hình thức nhận lương hưu này bắt đầu áp dụng từ ngày 1/7/2025.

Các hình thức nhận lương hưu năm 2025 người lao động cần chú ý theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thế nào?

Các hình thức nhận lương hưu năm 2025 người lao động cần chú ý theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thế nào? (Hình từ Internet)

Mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần được quy định thế nào?

Căn cứ theo Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần như sau:

(1) Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương này thì tính bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của số năm đóng bảo hiểm xã hội trước khi nghỉ hưu như sau:

+ Bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội trước ngày 01/01/1995 thì tính bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của 05 năm cuối trước khi nghỉ hưu;

+ Bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/1995 đến ngày 31/12/2000 thì tính bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của 06 năm cuối trước khi nghỉ hưu;

+ Bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2001 đến ngày 31/12/2006 thì tính bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của 08 năm cuối trước khi nghỉ hưu;

+ Bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2015 thì tính bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của 10 năm cuối trước khi nghỉ hưu;

+ Bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2019 thì tính bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của 15 năm cuối trước khi nghỉ hưu;

+ Bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 thì tính bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của 20 năm cuối trước khi nghỉ hưu;

+ Bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01/01/2025 trở đi thì tính bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội.

(2) Người lao động có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian.

(3) Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội chung của các thời gian, trong đó thời gian đóng theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định được tính bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại (1).

(4) Chính phủ quy định chi tiết mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định trong một số trường hợp đặc biệt.

Hồ sơ hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm những loại giấy tờ nào?

Căn cứ theo Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định hồ sơ đề nghị hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:

(1) Hồ sơ đề nghị hưởng lương hưu đối với người đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Bản chính hoặc bản sao văn bản xác định việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc văn bản chấm dứt làm việc hoặc văn bản đề nghị của đối tượng sau:

(i) Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;

(ii) Vợ hoặc chồng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử đi công tác nhiệm kỳ cùng thành viên cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được hưởng chế độ sinh hoạt phí;

(iii) Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ;

(iv) Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã không hưởng tiền lương.

(2) Hồ sơ đề nghị hưởng lương hưu đối với người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Văn bản đề nghị của người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

(3) Trường hợp quy định tại Điều 65 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, ngoài hồ sơ quy định tại (1) thì có thêm

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;

- Hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật nặng, đặc biệt nặng có thể hiện kết luận của Hội đồng giám định y khoa ghi rõ tỷ lệ phần trăm suy giảm khả năng lao động.

(4) Trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, ngoài hồ sơ quy định tại (1) thì có thêm bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

>> Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Nhận lương hưu
Lương hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tải về danh sách bảo hiểm xã hội địa bàn triển khai cơ quan bảo hiểm xã hội chuyển tiền chi trả lương hưu qua tài khoản cá nhân từ 1/9?
Pháp luật
Đã có Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận 83 và Nghị quyết 142 về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu?
Pháp luật
Tiền lương hưu tháng 9 2024 được nhận là bao nhiêu? Nhận lương hưu tháng 9 2024 vào ngày nào?
Pháp luật
Từ 1/7/2025 chênh lệch lương hưu giữa người nghỉ hưu ở các thời kỳ thì được tăng lương hưu đúng không?
Pháp luật
Mẫu đề nghị thay đổi thông tin người hưởng lương hưu 02-CBH​ mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Người nghỉ hưu vào thời điểm nào được tăng lương hưu lần 2 từ 1/7/2024? tăng lương hưu lần 2 lên bao nhiêu?
Pháp luật
Tiếp tục tăng lương hưu từ 1/7/2025 với đối tượng nào? Đóng BHXH 15 năm được hưởng lương hưu đúng không?
Pháp luật
Từ 01/7/2025 người không có lương hưu dưới 75 tuổi sẽ được hưởng trợ cấp thế nào theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
Pháp luật
Mức lương hưu của nhóm đối tượng nào được tăng 2 lần theo quy định mới? Chi trả lương hưu tháng 8 từ ngày nào?
Pháp luật
Mức lương hưu thấp nhất hiện nay là bao nhiêu? Cách tính lương hưu hiện nay chi tiết như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhận lương hưu
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
319 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhận lương hưu Lương hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhận lương hưu Xem toàn bộ văn bản về Lương hưu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào