Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm về cơ sở dữ liệu quốc gia như thế nào theo Nghị định 47/2024/NĐ-CP?

Cho tôi hỏi trách nhiệm về cơ sở dữ liệu quốc gia của Bộ Thông tin và Truyền thông được quy định ra sao theo Nghị định 47/2024/NĐ-CP? - Anh H.A (Nam Định).

Trách nhiệm về cơ sở dữ liệu quốc gia của Bộ Thông tin và Truyền thông được quy định ra sao theo Nghị định 47/2024/NĐ-CP?

Ngày 09/5/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 47/2024/NĐ-CP Quy định về danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia; việc xây dựng, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia.

Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 47/2024/NĐ-CP xác định trách nhiệm về cơ sở dữ liệu quốc gia của Bộ Thông tin và Truyền thông như sau:

- Xây dựng, quản lý, vận hành và duy trì Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia phục vụ kết nối giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia và cơ sở dữ liệu quốc gia với cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, địa phương, hệ thống thông tin khác; quản lý danh mục dịch vụ dữ liệu trong cơ quan nhà nước.

- Điều phối kết nối các cơ sở dữ liệu quốc gia với Cổng dữ liệu quốc gia, Hệ thống quản lý dịch vụ chia sẻ dữ liệu để phục vụ các cơ quan nhà nước thực hiện các thủ tục yêu cầu và xử lý yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu theo quy định tại Nghị định 47/2020/NĐ-CP.

- Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với chủ quản cơ sở dữ liệu quốc gia và các cơ quan liên quan xây dựng, ban hành hoặc gửi cơ quan có thẩm quyền ban hành quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chung về công nghệ thông tin phục vụ xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chủ quản cơ sở dữ liệu quốc gia và các cơ quan liên quan thiết lập danh mục dữ liệu chủ trong cơ quan nhà nước, cơ sở dữ liệu tập trung chứa thông tin về dữ liệu chủ, mối liên kết dữ liệu chủ giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia; xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định về kiến trúc dữ liệu chủ.

- Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan đào tạo, hình thành mạng lưới các chuyên gia về xây dựng, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia; chuyên gia về điện toán đám mây, phân tích dữ liệu phục vụ phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá định kỳ việc tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia; phối hợp giám sát, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng các hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định của pháp luật.

Trách nhiệm về cơ sở dữ liệu quốc gia của Bộ Thông tin và Truyền thông được quy định ra sao theo Nghị định 47/2024/NĐ-CP? (Hình từ internet)

Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia như thế nào?

Theo Điều 24 Nghị định 47/2024/NĐ-CP quy định trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương như sau:

- Cập nhật thông tin, bố trí kinh phí để thực hiện cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Điều 10 Nghị định 47/2024/NĐ-CP.

- Kết nối, chia sẻ dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung thuộc phạm vi quản lý với cơ sở dữ liệu quốc gia khác.

- Rà soát các quy định, thủ tục thuộc phạm vi, chức năng quản lý để đơn giản hóa giấy tờ, thủ tục hành chính trên cơ sở sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia.

- Đề xuất bổ sung, cập nhật, điều chỉnh danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 47/2024/NĐ-CP phù hợp nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của từng giai đoạn phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số; kinh tế số và xã hội số thuộc phạm vi quản lý.

- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc cung cấp thông tin, cập nhật biến động dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia và chịu trách nhiệm về độ chính xác, toàn vẹn các thông tin, dữ liệu này.

- Trường hợp đề xuất mới cơ sở dữ liệu quốc gia chưa có trong Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia vào văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, cơ quan chủ trì đề xuất cần bảo đảm tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 47/2024/NĐ-CP, phải có văn bản thống nhất của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Tổ chức, cá nhân có quyền và trách nhiệm gì trong việc xây dựng, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia?

Căn cứ Điều 25 Nghị định 47/2024/NĐ-CP thì quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia được quy định như sau:

- Được quyền khai thác, sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định tại Nghị định 47/2024/NĐ-CP và quy chế khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia.

- Được quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật khiếu nại, tố cáo khi bị vi phạm quyền khai thác, sử dụng dữ liệu của mình.

- Tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 4 Nghị định 47/2024/NĐ-CP và các quy định của cấp có thẩm quyền về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia.

- Bảo đảm tính đầy đủ, chính xác của dữ liệu do mình cung cấp. Cập nhật, thông báo kịp thời cho cơ quan chủ quản cơ sở dữ liệu khi có sự thay đổi hoặc có sai sót đối với dữ liệu cung cấp.

Lưu ý: Các quy định về việc xây dựng, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia chưa phù hợp với các quy định tại Nghị định này thì thống nhất áp dụng quy định tại Nghị định 47/2024/NĐ-CP.

1,154 lượt xem
Cơ sở dữ liệu quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia được khai thác tất cả thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai không?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu quốc gia là gì? 10 cơ sở dữ liệu quốc gia đó là cơ sở dự liệu nào? Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia bao gồm hoạt động gì?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia được tạo thành từ đâu? Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia có bao gồm cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai?
Pháp luật
Chủ quản cơ sở dữ liệu quốc gia có được yêu cầu cá nhân cung cấp lại dữ liệu mà cá nhân đó đã cung cấp trước đó không?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là gì? Sự liên kết giữa cơ sở dữ liệu quốc gia và căn cước công dân được thể hiện như thế nào?
Pháp luật
Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quốc gia được sử dụng để làm gì? Nguồn kinh phí được bố trí để duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia?
Pháp luật
Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia được sử dụng thông tin về người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch theo hình thức nào?
Pháp luật
Mẫu sơ yếu lý lịch mới nhất đối với cán bộ, công chức theo Thông tư 06/2023/TT-BNV được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về giá những thông tin nào của hàng hóa xuất nhập khẩu? Thời điểm cập nhật là khi nào?
Pháp luật
Dữ liệu chủ của cơ sở dữ liệu quốc gia chứa những thông tin gì? Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia có bao gồm cơ sở dữ liệu về hoạt động xây dựng?
Pháp luật
Có mấy hoạt động cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia? Cập nhật dữ liệu khi cơ sở dữ liệu của địa phương chưa kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở dữ liệu quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ sở dữ liệu quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào