Bộ Công an đề xuất đổi khoảng 22 triệu Giấy phép lái xe cũ sang dạng PET theo dự thảo Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ?

Bộ Công an đề xuất đổi khoảng 22 triệu Giấy phép lái xe cũ sang dạng PET theo dự thảo Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ? Thắc mắc của anh H.K ở Hà Nam.

Bộ Công an đề xuất đổi khoảng 22 triệu Giấy phép lái xe cũ sang dạng PET theo dự thảo Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ?

Sáng 26.9, Bộ Công an tổ chức Tọa đàm trao đổi về các dự án luật do Bộ Công an chủ trì soạn thảo trình Quốc hội khóa XV, gồm luật Căn cước, luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ và luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp.

Theo đại diện Bộ Công an, Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ được tách từ Luật Giao thông đường bộ năm 2008, việc này là cần thiết và phù hợp với thực tiễn hiện nay.

Luật Giao thông đường bộ 2008 hiện vẫn có hiệu lực. Theo đó, giấy phép lái xe được phân thành 11 hạng, trong đó 3 hạng không có thời hạn sử dụng gồm A1, A2 và A3.

Tuy nhiên, tại Điều 81 dự thảo luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ thể hiện "GPLX không thời hạn được cấp trước 1.7.2012 phải được đổi sang giấy phép lái xe mới theo lộ trình do Chính phủ quy định". Như vậy, nếu dự thảo được thông qua thì khoảng 22 triệu giấy phép lái xe sẽ phải đổi vì đã cũ và thiếu dữ liệu, không thể tích hợp lên dữ liệu quốc gia.

Liên quan đến vấn đề này, tại buổi tọa đàm, đại tá Nguyễn Quang Nhật, Trưởng phòng Hướng dẫn tuyên truyền, điều tra giải quyết tai nạn giao thông (Cục CSGT), cho hay những GPLX được cấp trước 1.7.2012 dùng giấy bìa, ép plastic và chưa sử dụng PET, do vậy không cập nhật lên được hệ thống do Cục Đường bộ Việt Nam (Bộ GTVT) quản lý; từ đó không cập nhật được lên dữ liệu quốc gia, tích hợp vào định danh điện tử, VNeID…

"Về mặt chủ trương, Chính phủ đã giao Bộ Giao thông vận tải tích hợp giấy phép lái xe này vào hệ thống; trước đây chưa vào hệ thống, giờ muốn vào thì phải tích hợp".

Giải thích thêm, đại tá Nhật cho hay quá trình nghiên cứu về quy định giấy phép lái xe trước khi soạn dự thảo luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ, Cục CSGT đã tiếp thu theo quy định công ước, phù hợp với quốc tế.

Theo đại tá Nhật, Giấy phép lái xe hiện nay của nước ta chưa phù hợp với công ước viên, vẫn chia thành A1, A2, B1, B2…, trong khi công ước chỉ quy định hạng A là xe máy, hạng B là ô tô, C là xe tải, E là xe khách…

"Việc thay đổi này đảm bảo phù hợp khi Việt Nam là thành viên của các hiệp ước, công ước, chấp nhận những giấy phép lái xe quốc tế".

Tải về Dự thảo lần 3 (mới nhất) tại đây.

Bộ Công an đề xuất đổi khoảng 22 triệu Giấy phép lái xe cũ sang dạng PET theo dự thảo Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ? (Hình từ Internet)

Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008, quy định như sau:

Giấy phép lái xe
1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
...

Theo như quy định nêu trên thì giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau:

- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

- Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

- Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

Giấy phép lái xe có thời hạn bao gồm các hạng nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008, quy định như sau:

Giấy phép lái xe
...
4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
d) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;
đ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;
e) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;
g) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì giấy phép lái xe có thời hạn bao gồm các hạng như sau:

- Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;

- Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

- Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;

- Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;

- Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;

- Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;

- Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc

Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công văn 8976/CĐBVN-QLVT công tác quản lý đào tạo, sát hạch, cấp đổi GPLX theo phân hạng GPLX mới ra sao?
Pháp luật
Sự khác nhau giữa giấy phép lái xe B1 và B từ 01/01/2025? So sánh phân hạng giấy phép lái xe ô tô hiện hành và từ năm 2025?
Pháp luật
Thông tư 65/2024 quy định kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ để được phục hồi điểm giấy phép lái xe thế nào?
Pháp luật
Thông tư 35/2024 quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ để phục hồi điểm giấy phép lái xe theo Thông tư 65/2024?
Pháp luật
Mẫu báo cáo về công tác đào tạo sát hạch cấp giấy phép lái xe mới nhất 2025? Tải mẫu báo cáo về công tác đào tạo sát hạch cấp giấy phép lái xe ở đâu?
Pháp luật
Phụ lục Thông tư 35 2024 TT BGTVT về các biểu mẫu báo cáo? Tải phụ lục Thông tư 35 2024 TT BGTVT ở đâu?
Pháp luật
Kết cấu bài kiểm tra để phục hồi điểm giấy phép lái xe theo Thông tư 65/2024 áp dụng từ 2025 thế nào?
Pháp luật
Địa điểm đổi giấy phép lái xe tại TPHCM 2024 ở đâu? Cách đổi giấy phép lái xe online tại TP.HCM?
Pháp luật
Người điều khiển xe ô tô 7 chỗ bị xử phạt lỗi dừng xe trên đường cao tốc thì có bị tạm giữ xe luôn không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
859 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào