Biển số xe 63 tỉnh thành áp dụng từ 2025 theo Thông tư 79/2024 như thế nào? Nguyên tắc quản lý biển số xe?

Biển số xe 63 tỉnh thành áp dụng từ 2025 theo Thông tư 79/2024 như thế nào? Nguyên tắc quản lý biển số xe?

Biển số xe 63 tỉnh thành áp dụng từ 2025 theo Thông tư 79/2024 như thế nào?

Căn cứ tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước như sau:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu


STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11


33

Cần Thơ

65

2

Lạng Sơn

12


34

Đồng Tháp

66

3

Quảng Ninh

14


35

An Giang

67

4

Hải Phòng

15-16


36

Kiên Giang

68

5

Thái Bình

17


37

Cà Mau

69

6

Nam Định

18


38

Tây Ninh

70

7

Phú Thọ

19


39

Bến Tre

71

8

Thái Nguyên

20


40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

9

Yên Bái

21


41

Quảng Bình

73

10

Tuyên Quang

22


42

Quảng Trị

74

11

Hà Giang

23


43

Thừa Thiên Huế

75

12

Lào Cai

24


44

Quảng Ngãi

76

13

Lai Châu

25


45

Bình Định

77

14

Sơn La

26


46

Phú Yên

78

15

Điện Biên

27


47

Khánh Hoà

79

16

Hoà Bình

28


48

Cục Cảnh sát giao thông

80

17

Hà Nội

Từ 29 đến

33 và 40


49

Gia Lai

81

18

Hải Dương

34


50

Kon Tum

82

19

Ninh Bình

35


51

Sóc Trăng

83

20

Thanh Hoá

36


52

Trà Vinh

84

21

Nghệ An

37


53

Ninh Thuận

85

22

Hà Tĩnh

38


54

Bình Thuận

86

23

Đà Nẵng

43


55

Vĩnh Phúc

88

24

Đắk Lắk

47


56

Hưng Yên

89

25

Đắk Nông

48


57

Hà Nam

90

26

Lâm Đồng

49


58

Quảng Nam

92

27

TP. Hồ Chí Minh

41;

từ 50 đến 59


59

Bình Phước

93

28

Đồng Nai

39; 60


60

Bạc Liêu

94

29

Bình Dương

61


61

Hậu Giang

95

30

Long An

62


62

Bắc Cạn

97

31

Tiền Giang

63


63

Bắc Giang

98

32

Vĩnh Long

64


64

Bắc Ninh

99

Trên đây là biển số xe 63 tỉnh thành áp dụng từ 2025.

Biển số xe 63 tỉnh thành áp dụng từ 2025 theo Thông tư 79/2024 như thế nào? Nguyên tắc quản lý biển số xe? (Hình từ internet)

Biển số xe 63 tỉnh thành áp dụng từ 2025 theo Thông tư 79/2024 như thế nào? Nguyên tắc quản lý biển số xe? (Hình từ internet)

Nguyên tắc quản lý biển số xe?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 79/2024/TT-BCA có quy định biển số xe được quản lý theo mã định danh của chủ xe (sau đây gọi là biển số định danh) và quy định như sau:

- Đối với chủ xe là công dân Việt Nam thì biển số xe được quản lý theo số định danh cá nhân;

- Đối với chủ xe là người nước ngoài thì biển số xe được quản lý theo số định danh của người nước ngoài do hệ thống định danh và xác thực điện tử xác lập hoặc số thẻ thường trú, số thẻ tạm trú hoặc số chứng minh thư khác do cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Đối với chủ xe là tổ chức thì biển số xe được quản lý theo mã định danh điện tử của tổ chức do hệ thống định danh và xác thực điện tử xác lập; trường hợp chưa có mã định danh của tổ chức thì quản lý theo mã số thuế hoặc số quyết định thành lập;

- Trường họp xe hết niên hạn sử dụng, hư hỏng không sử dụng được hoặc chuyển quyền sở hữu xe thì biển số định danh của chủ xe được cơ quan đăng ký xe thu hồi và giữ lại số biển số đó cho chủ xe trong thời hạn 05 năm để cấp lại khi chủ xe đăng ký cho xe khác thuộc quyên sở hữu của mình (trừ trường hợp chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe gắn với biển số xe trúng đấu giá).

Quá thời hạn 05 năm kể từ ngày thu hồi, nếu chủ xe chưa đăng ký thì số biển số định danh đó được chuyển vào kho biển số xe để đăng ký, cấp cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định.

Thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe từ 2025 ra sao?

Căn cứ tại Điều 21 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe như sau:

- Chủ xe thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe, cấp lại biển số xe (trừ trường họp xe đã đăng ký biển 3 số hoặc biển 4 số):

+ Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư 79/2024/TT-BCA, nộp bản chà số máy, số khung của xe qua dịch vụ bưu chính công ích cho cơ quan đăng ký xe;

+ Sau khi kiểm tra hồ sơ xe đảm bảo hợp lệ, cơ quan đăng ký xe gửi thông báo cho chủ xe để nộp lệ phí đăng ký xe, phí dịch vụ bưu chính công ích trên cổng dịch vụ công để trả kết quả đăng ký xe theo quy đinh;

+ Chủ xe nhận chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe theo quy định từ dịch vụ bưu chính công ích.

- Chủ xe thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe:

+ Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư 79/2024/TT-BCA, nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 19 Thông tư 79/2024/TT-BCA và nộp lệ phí theo quy định;

+ Sau khi kiểm tra hồ sơ xe đảm bảo họp lệ, cơ quan đăng ký xe thực hiện cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định; chủ xe nhận kết quả đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ dịch vụ bưu chính công ích.

- Trường họp cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe giữ nguyên biển số định danh; đối với xe đã đăng ký biển 3 số hoặc biển 4 số thì cấp sang biển số định danh theo quy định (thu lại chứng nhận đăng ký xe, biển 3 số hoặc biển 4 số đó).

Trên đây là thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe từ 2025.

Trường hợp nào được đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe?

Căn cứ tại Điều 18 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số bao gồm:

- Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mờ, hỏng.

- Xe cải tạo; xe thay đổi màu sơn.

- Xe đã đăng ký, cấp biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen (xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô) và ngược lại.

- Thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, số định danh) hoặc chủ xe có nhu cầu đổi chứng nhận đăng ký xe theo địa chỉ mới.

- Chứng nhận đăng ký xe hết thời hạn sử dụng.

- Đổi chứng nhận đăng ký xe cũ, biển số xe cũ sang chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định tại Thông tư này; chủ xe có nhu cầu đổi biển ngắn sang biển dài hoặc ngược lại.

*Thông tư 79/2024/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/1/2025.

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Biển số xe 63 tỉnh thành áp dụng từ 2025 theo Thông tư 79/2024 như thế nào? Nguyên tắc quản lý biển số xe?
Pháp luật
Lỗi không gắn biển số xe máy 2025 phạt bao nhiêu tiền? Lỗi không gắn biển số xe máy 2025 bị trừ bao nhiêu điểm?
Pháp luật
Mức phạt lỗi che biển số xe máy, xe ô tô năm 2025 là bao nhiêu? Lỗi che biển số xe bị trừ bao nhiêu điểm GPLX?
Pháp luật
Lỗi không gắn biển số xe ô tô 2025 phạt bao nhiêu tiền? Lỗi không gắn biển số xe ô tô 2025 trừ bao nhiêu điểm?
Pháp luật
Người chạy xe đạp điện không gắn biển số bị xử phạt bao nhiêu tiền? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt?
Pháp luật
Phân loại biển số xe 2025? Quy định về biển số xe 2025 thế nào? Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ ra sao?
Pháp luật
Chuyển chỗ ở có phải đổi biển số xe? Lệ phí cấp đổi biển số xe là bao nhiêu theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Mẫu biển số xe máy chính thức từ 2025? Màu sắc, seri biển số xe trong nước từ 2025 như thế nào?
Pháp luật
Màu sắc, seri biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước từ 2025 theo Thông tư 79/2024 thế nào?
Pháp luật
Bấm biển số xe máy trên VNeID được không? Lệ phí bấm biển số xe máy trên VNeID là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biển số xe
3 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biển số xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển số xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào