Biến chứng bệnh bạch hầu bao gồm những biến chứng nào? Hướng dẫn cách phòng bệnh bạch hầu cho người dân theo quy định hiện nay?

Biến chứng bệnh bạch hầu bao gồm những biến chứng nào? Hướng dẫn cách phòng bệnh bạch hầu cho người dân theo quy định hiện nay?

Biến chứng bệnh bạch hầu bao gồm những biến chứng nào?

Tại Mục 3 Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định 2957/QĐ-BYT năm 2020 hướng dẫn các dấu hiệu, biến chứng bệnh bạch hầu như sau:

- Hay gặp nhất là bạch hầu họng (70%), bạch hầu thanh quản (20-30%), bạch hầu mũi (4%), bạch hầu mắt (3-8%), bạch hầu da...

(1) Bạch hầu họng

- Thời gian ủ bệnh: từ 2-5 ngày, không có triệu chứng lâm sàng.

- Thời kỳ khởi phát:

+ Người bệnh thường sốt 37,5o - 38oC, đau họng, khó chịu, mệt, ăn kém, da hơi xanh, sổ mũi một bên hoặc 2 bên có thể lẫn máu.

+ Khám họng: Họng hơi đỏ, a-my-dan có điểm trắng mờ dạng giả mạc ở một bên. Sờ thấy hạch cổ nhỏ, di động, không đau.

- Thời kỳ toàn phát: Vào ngày thứ 2-3 của bệnh.

+ Toàn thân: Người bệnh sốt 38o - 38,5o, nuốt đau, da xanh tái, mệt nhiều, chán ăn, mạch nhanh, huyết áp hơi hạ.

+ Khám họng: có giả mạc lan tràn ở một bên hoặc 2 bên a-my-dan; trường hợp nặng giả mạc lan trùm lưỡi gà và màn hầu. Giả mạc lúc đầu trắng ngà, sau ngả màu hơi vàng nhạt, dính chặt vào niêm mạc, bóc tách gây chảy máu, nếu bóc tách thì vài giờ sau mọc lại rất nhanh; giả mạc dai, không tan trong nước, niêm mạc quanh giả mạc bình thường.

+ Hạch góc hàm sưng đau. Bệnh nhân sổ mũi nhiều, nước mũi trắng hoặc lẫn mủ.

(2) Bạch hầu ác tính

- Có thể xuất hiện sớm ngày 3-7 ngày đầu của bệnh. Bệnh cảnh nhiễm trùng nhiễm độc nặng sốt cao 39-40oC, giả mạc lan rộng, khắp hầu họng và môi. Hạch cổ sưng to biến dạng dẫn đến hình cổ bạnh, có nhiều biến chứng sớm viêm cơ tim, suy thận và tổn thương thần kinh.

(3) Bạch hầu thanh quản

- Ít gặp bạch hầu thanh quản đơn thuần, thường là bạch hầu họng-thanh quản.

- Bệnh cảnh lâm sàng bao gồm: viêm thanh quản cấp (ho ông ổng, khàn tiếng, khó thở chậm thì hít vào, có tiếng rít thanh quản) giai đoạn muộn sẽ dẫn đến ngạt thở.

Theo đó, đối với bạch hầu ác tính, nếu người bệnh điều trị không kịp thời dẫn đến nhiều biến chứng bệnh bạch hầu như: viêm cơ tim, suy thận và tổn thương thần kinh.

Biến chứng bệnh bạch hầu

Biến chứng bệnh bạch hầu (Hình từ Internet)

Hướng dẫn cách phòng bệnh bạch hầu cho người dân theo quy định hiện nay?

Tại tiểu mục 2 Mục 3 Hướng dẫn giám sát và phòng, chống bệnh bạch hầu ban hành kèm theo Quyết định 3593/QĐ-BYT năm 2020:

Các biện pháp phòng bệnh không đặc hiệu
2.1. Đối với chính quyền, cơ quan y tế địa phương:
- Tuyên truyền cho cộng đồng, đặc biệt tại những vùng có dịch lưu hành, nơi có ổ dịch cũ, nơi tỷ lệ tiêm chủng thấp về bệnh bạch hầu và các biện pháp phòng chống.
...
2.2. Đối với người dân:
- Đi tiêm vắc xin bạch hầu đầy đủ, đúng lịch theo quy định.
- Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng; che miệng khi ho hoặc hắt hơi; giữ vệ sinh thân thể, mũi, họng hàng ngày; hạn chế tiếp xúc với người mắc/nghi ngờ mắc bệnh.
- Thực hiện tốt vệ sinh nhà ở, nhà trẻ, lớp học thông thoáng, sạch sẽ và có đủ ánh sáng.
- Đảm bảo vệ sinh ăn uống, ăn chín, uống sôi, bát đũa sạch sẽ
- Khi có dấu hiệu mắc bệnh/nghi ngờ mắc bệnh phải thông báo ngay cho cơ quan y tế để được cách ly, khám, xét nghiệm và điều trị kịp thời.
- Người dân trong ổ dịch cần chấp hành nghiêm túc việc uống thuốc kháng sinh dự phòng và tiêm vắc xin phòng bệnh theo chỉ định và yêu cầu của cơ quan y tế.

Như vậy, người dân cần phải thực hiện theo các biện pháp sau để phòng tránh bệnh bạch hầu:

- Đi tiêm vắc xin bạch hầu đầy đủ, đúng lịch theo quy định.

- Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng; che miệng khi ho hoặc hắt hơi; giữ vệ sinh thân thể, mũi, họng hàng ngày; hạn chế tiếp xúc với người mắc/nghi ngờ mắc bệnh.

- Thực hiện tốt vệ sinh nhà ở, nhà trẻ, lớp học thông thoáng, sạch sẽ và có đủ ánh sáng.

- Đảm bảo vệ sinh ăn uống, ăn chín, uống sôi, bát đũa sạch sẽ

- Khi có dấu hiệu mắc bệnh/nghi ngờ mắc bệnh phải thông báo ngay cho cơ quan y tế để được cách ly, khám, xét nghiệm và điều trị kịp thời.

- Người dân trong ổ dịch cần chấp hành nghiêm túc việc uống thuốc kháng sinh dự phòng và tiêm vắc xin phòng bệnh theo chỉ định và yêu cầu của cơ quan y tế.

Ngoài ra, tại Mục 7 Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định 2957/QĐ-BYT năm 2020, Bộ Y tế hướng dẫn cách phòng bệnh bạch hầu như sau:

- Tất cả người bệnh nghi bạch hầu phải được vào viện để cách ly cho đến khi có kết quả xét nghiệm vi khuẩn hai lần âm tính. Mỗi mẫu bệnh phẩm được lấy cách nhau 24 giờ và không quá 24 giờ sau khi điều trị kháng sinh. Nếu không có điều kiện làm xét nghiệm thì phải cách ly bệnh nhân sau 14 ngày điều trị kháng sinh.

- Rửa tay đúng quy cách bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn.

- Nhà ở của người bệnh, dụng cụ trong phòng, đồ dùng, quần áo của người bệnh phải tẩy uế và sát khuẩn.

- Phòng bệnh bằng vắc-xin bạch hầu: trong chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia, dùng vắc-xin đa giá: bạch hầu - ho gà - uốn ván cho trẻ. Bắt đầu tiêm từ 2-3 tháng tuổi, tiêm 2 lần, mỗi lần 1ml cách nhau 1 tháng. Một năm sau nhắc lại mỗi một năm 1 lần cho đến 5 tuổi.

- Với người tiếp xúc: Xét nghiệm vi khuẩn và theo dõi trong vòng 7 ngày.

+ Tiêm 1 liều đơn benzathine penicillin (trẻ ≤ 5 tuổi 600.000 đơn vị; trẻ > 5 tuổi 1.200.000 đơn vị).

+ Hoặc uống Erythromycin (trẻ em 40mg/kg/ngày, 10mg/lần cách 6 giờ) trong 7 ngày. Người lớn 1g/ngày, 250mg/lần mỗi 6 giờ.

+ Hoặc Azithromycin: trẻ em 10-12mg/kg 1 lần/ngày, tối đa 500mg/ngày. Điều trị trong 7 ngày. Người lớn: 500mg/ngày, trong 7 ngày.

Tại sao bị bệnh bạch hầu?

Căn cứ theo Mục 1 Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh bạch hầu ban hành kèm theo Quyết định 2957/QĐ-BYT năm 2020 quy định như sau:

ĐẠI CƯƠNG
Bệnh bạch hầu là bệnh nhiễm trùng - nhiễm độc, lây theo đường hô hấp và có khả năng gây dịch, do trực khuẩn Corynebacterium diphtheriae (còn gọi là trực khuẩn Klebs-Leoffler) gây nên. Bệnh thường găp ở trẻ em < 15 tuổi và ở đối tượng chưa có miễn dịch với bệnh bạch hầu do chưa được tiêm vắc-xin đầy đủ. Vi khuẩn thường khu trú và làm thương tổn đường hô hấp trên (mũi, họng, thanh quản) tạo giả mạc dai dính, khó bóc tách và sinh ra ngoại độc tố gây nhiễm độc toàn thân (tim, thận, thần kinh), nguy cơ tử vong cao do tắc đường thở và viêm cơ tim. Bệnh có thuốc điều trị đặc hiệu bằng kháng sinh và kháng độc tố bạch hầu (SAD) và có thể dự phòng bệnh bằng vắc-xin.

Như vậy, theo quy định nêu trên, bệnh bạch hầu là bệnh nhiễm trùng - nhiễm độc lây theo đường hô hấp và có khả năng gây dịch, do trực khuẩn Corynebacterium diphtheriae (còn gọi là trực khuẩn Klebs-Leoffler) gây nên.

Bệnh thường găp ở trẻ em dưới 15 tuổi và ở đối tượng chưa có miễn dịch với bệnh bạch hầu do chưa được tiêm vắc-xin đầy đủ.

Vi khuẩn thường khu trú và làm thương tổn đường hô hấp trên (mũi, họng, thanh quản) tạo giả mạc dai dính, khó bóc tách và sinh ra ngoại độc tố gây nhiễm độc toàn thân (tim, thận, thần kinh), nguy cơ tử vong cao do tắc đường thở và viêm cơ tim.

Bệnh bệnh hầu có thuốc điều trị đặc hiệu bằng kháng sinh và kháng độc tố bạch hầu (SAD) và có thể dự phòng bệnh bằng vắc-xin.

Bên cạnh đó, căn cứ theo Mục 2 Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh bạch hầu ban hành kèm theo Quyết định 2957/QĐ-BYT năm 2020 có quy định về tác nhân gây bệnh như sau:

- Vi khuẩn bạch hầu là cầu trực khuẩn gram (+), hình chuỳ dài 1-9 µm, rộng 0,3 - 0,8 µm, không di động, không có vỏ, không tạo nha bào.

Trực khuẩn bạch hầu sống lâu ở giả mạc và họng của bệnh nhân.

Trong điều kiện thiếu ánh sáng vi khuẩn sống tới 6 tháng và tồn tại lâu trên các đồ chơi của trẻ bị bạch hầu, áo choàng của nhân viên y tế...Vi khuẩn bạch hầu chết ở nhiệt độ 58 độ C trong vòng 10 phút, dưới ánh sáng mặt trời vi khuẩn chết trong vài giờ.

Bệnh bạch hầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vắc xin phòng bạch hầu cho trẻ em như thế nào? Cách biện pháp phòng bệnh bạch hầu cơ bản cho người dân ra sao?
Pháp luật
Bệnh bạch hầu có thời gian ủ bệnh là bao lâu? Vi khuẩn bạch hầu có thể sống trong đồ vật ăn uống sinh hoạt trong bao lâu?
Pháp luật
Ai có nguy cơ bị lây nhiễm bệnh bạch hầu? Bệnh bạch hầu có gây tử vong cao không? Bệnh bạch hầu lây truyền ở người lớn như thế nào?
Pháp luật
Bệnh bạch hầu là gì? Vi khuẩn bạch hầu chết ở nhiệt độ bao nhiêu? Bệnh nhân bị bệnh bạch hầu được xuất viện khi nào?
Pháp luật
Tiêm vắc xin bạch hầu đối với người lớn như thế nào? Người lớn cần tiêm bao nhiêu mũi vắc xin bạch hầu?
Pháp luật
Triệu chứng bệnh bạch hầu ở người lớn? Cách phòng bệnh bạch hầu hiện nay bao gồm những cách gì?
Pháp luật
Bệnh bạch hầu có thể bùng thành dịch khi đáp ứng các tiêu chí? Bệnh bạch hầu nguy hiểm như thế nào?
Pháp luật
Ca bệnh nghi ngờ bị bệnh bạch hầu là gì? Không xét nghiệm theo yêu cầu trong quá trình thực hiện giám sát bệnh bạch hầu bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Biến chứng bệnh bạch hầu bao gồm những biến chứng nào? Hướng dẫn cách phòng bệnh bạch hầu cho người dân theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Bệnh bạch hầu lây qua đường nào? Các biểu hiện của bệnh bạch hầu ở người lớn bao gồm những biểu hiện nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bệnh bạch hầu
102 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bệnh bạch hầu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào