Bảng lương giáo viên mầm non từ ngày 01/01 đến 30/6/2024 có thay đổi không? Bảng lương giáo viên mầm non từ ngày 01/07/2024 ra sao?

Bảng lương giáo viên mầm non từ ngày 01/01 đến 30/6/2024 có thay đổi không? Bảng lương giáo viên mầm non từ ngày 01/07/2024 ra sao? Câu hỏi của bạn T.Q ở Hà Nội

Bảng lương giáo viên mầm non từ ngày 01/01 đến 30/6/2024 có thay đổi không? Bảng lương giáo viên mầm non từ ngày 01/07/2024 ra sao?

Ngày 01/11 Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024. Nghị quyết nêu rõ, từ ngày 1/7/2024, thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.

Từ ngày 01/07/2024, bảng lương được áp dụng cho giáo viên mầm non được áp dụng như sau:

- Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo.

Bảng lương này được xây dựng dựa trên nguyên tắc:

Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau; điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì thực hiện bằng chế độ phụ cấp theo nghề.

Sắp xếp lại nhóm ngạch và số bậc trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, khuyến khích công chức, viên chức nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức phải gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức do cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức thực hiện.

Bên cạnh đó, nếu như không có gì thay đổi thì bảng lương từ ngày 01/01/2024-30/06/2024 của giáo viên mầm non sẽ tiếp tục thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT về cách xếp lương đối với giáo viên mầm non tại các trường mầm non công lập như sau:

Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26: hệ số lương viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 - 4,89.

Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25: hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 - 4,98.

Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24: hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đế - 6,38.

Mức phụ cấp chế độ ưu đãi nhà giáo đối với giáo viên mầm non tại các cơ sở giáo dục công lập là bao nhiêu?

Mức phụ cấp ưu đãi nhà giáo tại các cơ sở giáo dục được quy định tại khoản 1 Mục II Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC như sau:

- Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường đại học, cao đẳng, các học viện, trường bồi dưỡng của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các trường chính trị của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ nhà giáo giảng dạy trong các trường sư phạm, khoa sư phạm và nhà giáo dạy môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh).

- Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở đồng bằng, thành phố, thị xã; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề; các trung tâm bồi dưỡng chính trị của huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.

- Mức phụ cấp 35% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở đồng bằng, thành phố, thị xã; các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.

- Mức phụ cấp 40% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường sư phạm, khoa sư phạm (đại học, cao đẳng, trung học), trường cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo và nhà giáo dạy môn chính trị trong các trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề.

- Mức phụ cấp 45% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy các môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong các trường đại học, cao đẳng.

- Mức phụ cấp 50% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.

Việc xác định địa bàn miền núi thực hiện theo quy định của Uỷ ban Dân tộc; địa bàn hải đảo theo thực tế địa lý; địa bàn vùng sâu, vùng xa tuỳ theo đặc điểm của từng địa phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn sau khi có ý kiến thống nhất của Liên Bộ.

Như vậy, đối với giáo viên đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non ở đồng bằng, thành phố, thị xã sẽ được hưởng mức phụ cấp ưu đãi 35%.

Đối với giáo viên đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa sẽ được hưởng mức phụ cấp ưu đãi 50%.

Bảng lương giáo viên mầm non từ ngày 01/01 đến 30/6/2024 có thay đổi không?

Cách tính mức phụ cấp chế độ ưu đãi đối với giáo viên mầm non được quy định như thế nào?

Tại khoản 2 Mục II Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC quy định về cách tính mức phụ cấp ưu đãi được hưởng:

Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương tối thiểu chung x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.

Trong đó, mức lương tối thiểu chung hiện nay được thay thế bởi mước lương cơ sở (1.800.000 đồng/tháng).

Tuy nhiên, sau khi thực hiện cải cách tiền lương thì phụ cấp ứu đãi theo nghề sẽ gộp chung với phụ cấp trách nhiệm theo nghề và phụ cấp độc hại, nguy hiểm thành phụ cấp theo nghề.

Bên cạnh đó, phụ cấp chức vụ lãnh đạo cũng sẽ bị mất đi khi thưc hiện cải cách tiền lương. Vì thế, cách tính mức phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên theo quy định tại Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC có thể sẽ không còn phù hợp hoặc có thay đổi khi thực hiện cải cách tiền lương.

Việc thực hiện, phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên mầm non như thế nào sau cải cách tiền lương sẽ cần phải chờ sự hướng dẫn chi tiết trong thời gian tới.

Lưu ý: các nội dung nêu trên áp dụng đối với giáo viên mầm non tại các cơ sở giáo dục công lập.

Lương giáo viên
Cải cách tiền lương TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hướng dẫn về cải cách tiền lương của đơn vị sự nghiệp
Pháp luật
Nghị quyết 160/2024 chưa cải cách tiền lương đối với CBCCVC và LLVT thì nguồn tích lũy cho cải cách tiền lương sử dụng thế nào?
Pháp luật
Tiếp tục tăng tiền lương cán bộ, công chức, viên chức và LLVT năm 2025 trong trường hợp nào?
Pháp luật
Nội dung cải cách tiền lương 2025 theo Nghị quyết 159? Khi nào chính thức cải cách tiền lương xây dựng 5 bảng lương mới?
Pháp luật
Chuyển 110.619 tỷ cải cách tiền lương để thực hiện mức lương cơ sở; chưa tăng lương, lương hưu trong năm 2025
Pháp luật
3 khoản thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức khi cải cách tiền lương từ sau 2026 theo Nghị quyết 27 là gì?
Pháp luật
Toàn bộ bảng lương mới giáo viên từ 01/7/2024 còn tính theo lương cơ sở nhân hệ số lương không?
Pháp luật
Bảng lương giáo viên mầm non từ 01/7/2024 không thấp hơn bao nhiêu khi thực hiện cải cách tiền lương?
Pháp luật
Bảng lương giáo viên theo vị trí việc làm từ ngày 1/7/2024 khi cải cách tiền lương được xếp như thế nào?
Pháp luật
Có cải cách tiền lương năm 2025 xây dựng 5 bảng lương mới và 9 khoản phụ cấp với CBCCVC và LLVT không?
Pháp luật
Năm 2025 tiếp tục tăng lương cơ sở 30% hay bỏ lương cơ sở xây dựng 5 bảng lương mới đối với CBCCVC và LLVT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lương giáo viên
2,019 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương giáo viên Cải cách tiền lương

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương giáo viên Xem toàn bộ văn bản về Cải cách tiền lương

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào