Bảng lương giáo viên 2024 có mức lương thấp nhất trước và sau cải cách tiền lương là bao nhiêu?

Bảng lương giáo viên 2024 có mức lương thấp nhất là bao nhiêu trước và sau cải cách tiền lương? - Câu hỏi của L.M (Khánh Hòa)

Bảng lương giáo viên 2024 có mức lương thấp nhất trước và sau cải cách tiền lương là bao nhiêu?

Trước cải cách tiền lương

Lương của giáo viên trước khi cải cách được tính dựa trên hệ số lương và lương cơ sở. Theo đó, mức lương cơ sở 2024 là 1,8 triệu đồng và hệ số lương của giáo viên được quy định cụ thể tại 04 Thông tư của Bộ GD&ĐT gồm Thông tư 01, 02, 03, 04 và được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

Có thể thấy, mức lương thấp nhất của giáo viên trước cải cách tiền lương như sau:

- Đối với giáo viên mầm non: Mức lương thấp nhất là Giáo viên mầm non hạng III:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

2,10

3.780.000

- Đối với giáo viên tiểu học: Mức lương thấp nhất là giáo viên tiểu học hạng III:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

2,34

4.212.000

- Đối với giáo viên THCS: Mức lương thấp nhất là giáo viên THCS hạng III:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

2,34

4.212.000

- Đối với giáo viên THPT: Mức lương thấp nhất là giáo viên THPT hạng III:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

2,34

4.212.000

Sau cải cách tiền lương

Từ ngày 1/7/2024, giáo viên sẽ không tính lương theo (hệ số x mức lương cơ sở) như hiện nay mà được thay thế bằng các bảng lương theo vị trí việc làm gồm một bảng lương chức vụ và một bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ.

Giáo viên sẽ được thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: Lương cơ bản và các khoản phụ cấp.

Trong đó, lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương); các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương).

Nghĩa là lương giáo viên = Lương cơ bản (70%) + Phụ cấp (30%).

Từ 1/7/2024, khi thực hiện cải cách tiền lương, mức lương thấp nhất của giáo viên sẽ có thể cao hơn mức lương thấp nhất bình quân các vùng của khu vực doanh nghiệp.

Ngoài ra, khi thực hiện cải cách tiền lương, mức lương mới của giáo viên sẽ không thấp hơn mức lương hiện hưởng.

Đến năm 2025, mức lương thấp nhất của giáo viên cao hơn mức lương thấp nhất bình quân các vùng của khu vực doanh nghiệp.

Mục tiêu cuối cùng là đến năm 2030, mức lương thấp nhất của giáo viên phải bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất của vùng cao nhất của khu vực doanh nghiệp.

Ngoài ra, từ năm 2025 sẽ tiếp tục điều chỉnh mức lương trong các bảng lương tăng thêm bình quân khoảng 7%/năm.

Bảng lương giáo viên 2024

Bảng lương giáo viên 2024 có mức lương thấp nhất trước và sau cải cách tiền lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Định mức giáo viên mầm non từ ngày 16/12/2023

Theo quy định tại Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT thì định mức giáo viên mầm non từ 16/12/2023 như sau:

- Đối với nhóm trẻ: Cứ 15 trẻ em/nhóm trẻ từ 03 tháng tuổi đến 12 tháng tuổi; 20 trẻ em/nhóm trẻ từ 13 tháng tuổi đến 24 tháng tuổi; 25 trẻ em/nhóm trẻ từ 25 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được bố trí tối đa 2,5 giáo viên/nhóm trẻ;

- Đối với lớp mẫu giáo: Cứ 25 trẻ em/lớp từ 3 tuổi đến 4 tuổi; 30 trẻ em/lớp từ 4 tuổi đến 5 tuổi; 35 trẻ em/lớp từ 5 tuổi đến 6 tuổi được bố trí tối đa 2,2 giáo viên/lớp;

- Những cơ sở giáo dục mầm non không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này hoặc sau khi bố trí nhóm trẻ, lớp mẫu giáo theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này còn dư số trẻ thì định mức giáo viên mầm non sẽ tính trên số trẻ bình quân theo từng độ tuổi của từng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo như sau:

Cứ 06 trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi hoặc 08 trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi hoặc 10 trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi, 11 trẻ từ 3 đến 4 tuổi hoặc 14 trẻ từ 4 đến 5 tuổi hoặc 16 trẻ từ 5 đến 6 tuổi thì được bố trí thêm 1,0 giáo viên;

- Đối với nhóm trẻ ghép, lớp mẫu giáo ghép theo Điều lệ trường mầm non thì được bố trí định mức giáo viên theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này;

- Đối với điểm trường chỉ có 01 nhóm trẻ hoặc 01 lớp mẫu giáo không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo quy định điểm a, điểm b khoản 1 Điều này thì được bố trí 2,0 giáo viên/nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.

Định mức giáo viên tiểu học, THCS, THPT từ ngày 16/12/2023

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT có nêu rõ quy định về chia vùng để tính định mức giáo viên như sau:

- Vùng 1: Các xã khu vực II, khu vực III theo quy định hiện hành thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển; các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; các xã đảo, hải đảo, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của Chính phủ;

- Vùng 2: Các xã khu vực I (trừ các phường, thị trấn) theo quy định hiện hành thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

- Vùng 3: Các phường, thị trấn thuộc khu vực I theo quy định hiện hành thuộc vùng đồng bảo dân tộc thiểu số, miền núi và các xã, phường, thị trấn còn lại

- Số lượng học sinh/lớp theo vùng để làm căn cứ giao hoặc phê duyệt số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông như sau:

+ Vùng 1: Bình quân 25 học sinh/lớp đối với cấp tiểu học; bình quân 35 học sinh/lớp đối với cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông;

+ Vùng 2: Bình quân 30 học sinh/lớp đối với cấp tiểu học; bình quân 40 học sinh/lớp đối với cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông;

+ Vùng 3: Bình quân 35 học sinh/lớp đối với cấp tiểu học; bình quân 45 học sinh/lớp đối với cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông.

Cải cách tiền lương TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG
Giáo viên Tải trọn bộ các quy định về Giáo viên hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tốt nghiệp đại học ngành quản lý nhà nước có thể trở thành giáo viên dạy quốc phòng an ninh hay không?
Pháp luật
Chuyển 110.619 tỷ cải cách tiền lương để thực hiện mức lương cơ sở; chưa tăng lương, lương hưu trong năm 2025
Pháp luật
Điều kiện để giáo viên được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề là gì? Giáo viên nghỉ thai sản có được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề không?
Pháp luật
3 khoản thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức khi cải cách tiền lương từ sau 2026 theo Nghị quyết 27 là gì?
Pháp luật
Phụ lục I Minh chứng đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông mới nhất 2024? Có bao nhiêu tiêu chuẩn đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên?
Pháp luật
Mẫu bài thu hoạch chính trị hè 2024 mới nhất dành cho giáo viên? Xem chi tiết mẫu bài thu hoạch chính trị hè 2024 ở đâu?
Pháp luật
Có được điều động giáo viên trung học phổ thông đang trong thời gian bị xử lý kỷ luật hay không?
Pháp luật
Có cải cách tiền lương năm 2025 xây dựng 5 bảng lương mới và 9 khoản phụ cấp với CBCCVC và LLVT không?
Pháp luật
Năm 2025 tiếp tục tăng lương cơ sở 30% hay bỏ lương cơ sở xây dựng 5 bảng lương mới đối với CBCCVC và LLVT?
Pháp luật
Điểm mới Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa Thông tư 01, 02, 03, 04 của Bộ giáo dục và Đào tạo là gì?
Pháp luật
2 mốc thời gian về tiền lương cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang cần biết và nắm rõ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cải cách tiền lương
1,741 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cải cách tiền lương Giáo viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cải cách tiền lương Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào