Bãi bỏ quy định về xác định tiêu chuẩn quy mô dân số của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính?

Cho hỏi quy định về xác định tiêu chuẩn quy mô dân số của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính có bị bãi bỏ không? Câu hỏi của Chị Vi đến từ Hà Nội.

Bãi bỏ quy định về xác định tiêu chuẩn quy mô dân số của đơn vị hành chính?

Căn cứ vào Điều 10 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 đã quy định về xác định tiêu chuẩn quy mô dân số của đơn vị hành chính hiện nay như sau:

Việc xác định tiêu chuẩn quy mô dân số
Tiêu chuẩn quy mô dân số quy định tại khoản 1 các điều từ Điều 1 đến Điều 9 được xác định theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 quy định như sau:

2.1. Cách xác định quy mô dân số
a) Quy mô dân số được xác định gồm dân số thống kê thường trú và dân số tạm trú đã quy đổi.
b) Dân số tạm trú từ 6 tháng trở lên được tính như dân số thường trú, dưới 6 tháng quy đổi về dân số thường trú theo công thức như sau:
Trong đó:
N0: Số dân tạm trú đã quy đổi (người);
Nt: Tổng số lượt khách đến tạm trú dưới 6 tháng (người);
m: Số ngày tạm trú trung bình của một khách (ngày).

Tuy nhiên, quy định về xác định tiêu chuẩn quy mô dân số của đơn vị hành chính sẽ bị bãi bỏ trong thời tới. Cụ thể, tại khoản 8 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính
...
8. Bãi bỏ Điều 10.

Như vậy, quy định về xác định tiêu chuẩn quy mô dân số của đơn vị hành chính sẽ bị bãi bỏ theo quy định trên.

Bãi bỏ quy định về xác định tiêu chuẩn quy mô dân số của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính?

Bãi bỏ quy định về xác định tiêu chuẩn quy mô dân số của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính? (Hình từ Internet)

Quy mô dân số đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh hiện nay được quy định thế nào?

Căn cứ vào Điều 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 quy định về tiêu chuẩn của tỉnh hiện nay như sau:

Tiêu chuẩn của tỉnh
1. Quy mô dân số:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;
b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 1.400.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên;
b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 5.000 km2 trở lên.
3. Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 11 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất 01 thành phố hoặc 01 thị xã.

Theo như quy định trên thì hiện nay, mỗi tỉnh phải đạt các tiêu tiêu chuẩn gồm:

- Quy mô dân số:

+ Từ 900 nghìn dân trở lên đối với tỉnh miền núi, vùng cao

+ Từ 1 triệu 400 nghìn dân trở lên đối với các tỉnh không ở miền núi, vùng cao.

- Diện tích tự nhiên:

+ Từ 8 nghìn km2 trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao

+ Từ 5 nghìn km2 trở lên đối với các tỉnh không ở miền núi, vùng cao.

- Số đơn vị hành chính cấp huyện:

+ Phải có từ 11 đơn vị trở lên

+ Có ít nhất 01 đơn vị là thành phố hoặc thị xã.

Như vậy, nếu như tỉnh ở miền núi, vùng cao thì quy mô dân số là từ 900.000 người trở lên và nếu tỉnh không ở miền múi, vùng cao thì quy mô dân số là từ 1.400.000 người trở lên.

Quy mô dân số của đơn vị hành chính cấp huyện được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 2 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 quy định về tiêu chuẩn của huyện hiện nay như sau:

Tiêu chuẩn của huyện
1. Quy mô dân số:
a) Huyện miền núi, vùng cao từ 80.000 người trở lên;
b) Huyện không thuộc điểm a khoản này từ 120.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên:
a) Huyện miền núi, vùng cao từ 850 km2 trở lên;
b) Huyện không thuộc điểm a khoản này từ 450 km2 trở lên.
3. Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 16 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất 01 thị trấn.

Theo như quy định hiện nay thì một huyện phải đạt được những tiêu chuẩn như sau:

- Quy mô dân số:

+ Từ 80 nghìn dân trở lên đối với huyện miền núi, vùng cao

+ Từ 120 nghìn dân trở lên đối với các huyện không ở miền núi, vùng cao.

- Diện tích tự nhiên

+ Từ 850 km2 trở lên đối với các huyệnmiền núi, vùng cao

+ Từ 450 km2 trở lên đối với các huyện không ở miền núi, vùng cao.

- Số đơn vị hành chính cấp xã:

+ Phải có từ 16 đơn vị trở lên

+ Có ít nhất 01 thị trấn.

Như vậy, đối với huyện ở miền núi cao, vùng cao thì quy mô dân số từ 80.000 dân trở lên và đối với huyện không ở miền núi, vùng cao thì quy mô dân số phải từ 120.000 dân trở lên.

Quy mô dân số của thành phố trực thuộc trung ương được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 4 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 đã quy định về tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương hiện nay như sau:

Tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương
1. Quy mô dân số từ 1.500.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.
3. Đơn vị hành chính trực thuộc:
a) Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 11 đơn vị trở lên;
b) Tỷ lệ số quận trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên.
4. Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.
5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Như vậy, quy mô dân số của thành phố trực thuộc trung ương phải từ 1.500.000 dân trở lên.

Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2023.

Quy mô dân số
Đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mảnh trích đo địa chính được đánh số thứ tự mảnh như thế nào?
Pháp luật
Thành phố trực thuộc trung ương là gì? Việt Nam đang đang có những thành phố trực thuộc trung ương nào?
Pháp luật
Phân loại đơn vị hành chính là gì? Thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại nào?
Pháp luật
Khi nào sáp nhập đơn vị hành chính cấp huyện xã theo Nghị quyết 18? Từng bước tiến hành sáp nhập đơn vị hành chính cấp huyện xã?
Pháp luật
Tổng hợp Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính 63 tỉnh thành giai đoạn 2023 2025 mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Ban hành Quyết định 891 quy định danh mục Thành phố trực thuộc Trung ương, đô thị loại I, II, III ra sao?
Pháp luật
Dân số toàn đô thị là gì? Công thức tính dân số toàn đô thị? Việc tính điểm phân loại đô thị được quy định như thế nào?
Pháp luật
10 Nghị quyết thành lập một số đơn vị hành chính cấp huyện, xã vừa được Chủ tịch Quốc hội ký ban hành là gì?
Pháp luật
Cử tri có được nhờ người khác viết thay vào phiếu lấy ý kiến cử tri về việc giải thể đơn vị hành chính không?
Pháp luật
Việc thông tin, tuyên truyền về lấy ý kiến cử tri về việc giải thể đơn vị hành chính nhằm mục đích gì?
Pháp luật
Người mất năng lực hành vi dân sự có được ghi tên vào danh sách cử tri để phát phiếu lấy ý kiến về việc thành lập đơn vị hành chính không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quy mô dân số
6,334 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quy mô dân số Đơn vị hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quy mô dân số Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào