Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai theo Quyết định 23/2023/QĐ-UBND như thế nào?

Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai theo Quyết định 23/2023/QĐ-UBND như thế nào? Thắc mắc của anh Đ.K ở Gia Lai.

Ngày 14/5/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Quyết định 23/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai.

Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai theo Quyết định 23/2023/QĐ-UBND như thế nào?

Tại Quyết định 23/2023/QĐ-UBND, bãi bỏ toàn bộ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai sau đây:

- Quyết định 07/2014/QĐ-UBND năm 2014 về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế Một cửa liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

- Quyết định 29/2015/QĐ-UBND năm 2015 về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế thực hiện cơ chế Một cửa liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn tỉnh Gia Lai ban hành kèm theo Quyết định 07/2014/QĐ-UBND năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai.

Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai theo Quyết định 23/2023/QĐ-UBND như thế nào?

Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai theo Quyết định 23/2023/QĐ-UBND như thế nào? (Hình từ internet)

Ủy ban nhân dân tỉnh có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có các nhiệm vụ và quyền hạn như sau:

- Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định các nội dung quy định tại các điểm a, b và c khoản 1, các điểm d, đ và e khoản 2, các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 19 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 và tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Quy định tổ chức bộ máy và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Tổ chức thực hiện ngân sách tỉnh, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, phát triển công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, mạng lưới giao thông, thủy lợi; thực hiện các biện pháp quản lý, sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác; thực hiện các biện pháp phòng, chống thiên tai, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh trong phạm vi được phân quyền.

- Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề án của tỉnh đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Thực hiện các biện pháp xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc trên địa bàn tỉnh; tổ chức giáo dục quốc phòng, an ninh và công tác quân sự địa phương; xây dựng và hoạt động tác chiến của bộ đội địa phương, dân quân tự vệ; xây dựng lực lượng dự bị động viên và huy động lực lượng bảo đảm yêu cầu nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa phương.

- Thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật, xây dựng chính quyền và địa giới hành chính, giáo dục, đào tạo, khoa học, công nghệ, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, y tế, lao động, chính sách xã hội, dân tộc, tôn giáo, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước ở trung ương phân cấp, ủy quyền.

- Phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp dưới, cơ quan, tổ chức khác thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Ủy ban nhân dân tỉnh bao gồm những ai?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định Ủy ban nhân dân do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu, là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương, Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.

- Ủy ban nhân dân gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên, số lượng cụ thể Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp do Chính phủ quy định.

Đồng thời Căn cứ Điều 20 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định về cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Ủy ban nhân dân tỉnh gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên.
Ủy ban nhân dân tỉnh loại I có không quá bốn Phó Chủ tịch; tỉnh loại II và loại III có không quá ba Phó Chủ tịch.
Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh gồm các Ủy viên là người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.
2. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh gồm có các sở và cơ quan tương đương sở."

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì Ủy ban nhân tỉnh gồm có Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên.

Ủy ban nhân dân tỉnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tỉnh Quảng Nam có bao nhiêu huyện? Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?
Pháp luật
UBND tỉnh Điện Biên do cơ quan nào bầu? Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên được ủy quyền cho ai thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình?
Pháp luật
Sở thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk trình UBND những nội dung nào? Sở thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk có cơ cấu tổ chức như thế nào?
Pháp luật
Sở thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk thực hiện chức năng gì? Người đứng đầu Sở thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk là do ai bầu?
Pháp luật
Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai theo Quyết định 23/2023/QĐ-UBND như thế nào?
Pháp luật
Trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có các cơ quan chuyên môn nào? Nguyên tắc tổ chức ra sao?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân có thẩm quyền hoạt động về thẩm định giá hay không? Nếu có thì thủ tục, trình tự thẩm định giá tại Ủy ban nhân dân thế nào?
Pháp luật
Trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể sử dụng nguồn kinh phí nào?
Pháp luật
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ trình UBND tỉnh những nội dung gì? Sở NN&PTNT quản lý bao nhiêu lĩnh vực?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân tỉnh có phải là chính quyền địa phương ở tỉnh hay không? Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh được quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban nhân dân tỉnh
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
547 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban nhân dân tỉnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào