9 nhiệm vụ của lực lượng Cảnh vệ thuộc Bộ Công an từ ngày 01/1/2025 gồm những nhiệm vụ gì?

9 nhiệm vụ của lực lượng Cảnh vệ thuộc Bộ Công an từ ngày 01/1/2025 gồm những nhiệm vụ gì?

9 nhiệm vụ của lực lượng Cảnh vệ thuộc Bộ Công an từ ngày 01/1/2025 gồm những nhiệm vụ gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 18 Luật Cảnh vệ 2017 được bổ sung bởi điểm a khoản 12 Điều 1 Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024 quy định nhiệm vụ của lực lượng Cảnh vệ thuộc Bộ Công an như sau:

(1) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ trong mọi tình huống;

(2) Chủ động thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình liên quan đến việc bảo đảm an toàn tuyệt đối cho đối tượng cảnh vệ;

(3) Tham mưu, đề xuất với Bộ trưởng Bộ Công an ban hành văn bản để thực hiện công tác cảnh vệ; tổ chức phối hợp, hiệp đồng triển khai phương án, kế hoạch bảo vệ;

(4) Hướng dẫn các lực lượng liên quan thực hiện công tác cảnh vệ;

(5) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào công tác cảnh vệ;

(6) Thực hiện hợp tác quốc tế về công tác cảnh vệ.

(7) Huấn luyện, bồi dưỡng điều lệnh, quân sự, võ thuật, kỹ thuật, chiến thuật đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân và lực lượng khác tham gia, phối hợp thực hiện công tác cảnh vệ;

(8) Huấn luyện nâng cao; huấn luyện đặc thù; huấn luyện, diễn tập phương án tác chiến; ra quân thực hiện nhiệm vụ cảnh vệ;

(9) Quản lý, huấn luyện và sử dụng động vật nghiệp vụ phục vụ nhiệm vụ cảnh vệ.

9 nhiệm vụ của lực lượng Cảnh vệ thuộc Bộ Công an từ ngày 01/1/2025 gồm những nhiệm vụ gì?

9 nhiệm vụ của lực lượng Cảnh vệ thuộc Bộ Công an từ ngày 01/1/2025 gồm những nhiệm vụ gì? (Hình ảnh Internet)

Hành vi nào bị nghiêm cấm trong công tác cảnh vệ?

Căn cứ Điều 9 Luật Cảnh vệ 2017 quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong công tác cảnh vệ bao gồm:

- Sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc sinh học, chất độc hóa học, chất phóng xạ, công cụ hỗ trợ hoặc yếu tố khác gây nguy hiểm, đe dọa xâm hại đến sự an toàn của đối tượng cảnh vệ.

- Chống lại hoặc cản trở hoạt động của lực lượng Cảnh vệ và cơ quan, tổ chức, cá nhân khi tham gia, phối hợp thực hiện công tác cảnh vệ.

- Gây mất an ninh, trật tự; tụ tập đông người trái pháp luật tại khu vực, mục tiêu cảnh vệ.

- Làm lộ thông tin bí mật liên quan đến đối tượng cảnh vệ, công tác cảnh vệ.

- Làm giả, chiếm đoạt, mua bán, sử dụng trái phép, hủy hoại, làm sai lệch giấy tờ, tài liệu liên quan đến công tác cảnh vệ.

- Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng Cảnh vệ hoặc lợi dụng việc tham gia, phối hợp thực hiện công tác cảnh vệ để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

- Phân biệt đối xử về giới trong công tác cảnh vệ.

- Hành vi ảnh hưởng xấu đến uy tín, danh dự, nhân phẩm của đối tượng cảnh vệ; của cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ khi thực hiện nhiệm vụ; của cơ quan, tổ chức, cá nhân khi tham gia, phối hợp thực hiện công tác cảnh vệ.

Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ được hưởng phụ cấp đặc thù thế nào?

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 90/2018/NĐ-CP quy định mức phụ cấp đặc thù cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ được như sau:

Phụ cấp đặc thù
Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ được hưởng phụ cấp đặc thù từ 15% đến 30% tính trên mức lương cấp bậc hàm hoặc phụ cấp cấp bậc hàm hiện hưởng ngoài các chế độ phụ cấp khác (nếu có), cụ thể như sau:
1. Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với:
a) Cán bộ, chiến sĩ thực hiện nhiệm vụ: Bảo vệ tiếp cận; bảo vệ khách quốc tế đến thăm, làm việc tại Việt Nam; tuần tra, canh gác tại nơi ở, nơi làm việc, khu vực trọng yếu, sự kiện đặc biệt quan trọng;
b) Cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy;
c) Cán bộ, chiến sĩ không giữ chức vụ có cấp bậc hàm từ Trung úy hoặc có mức lương tương đương cấp bậc hàm Trung úy trở xuống; chiến sĩ hưởng phụ cấp cấp bậc hàm.
2. Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với:
a) Cán bộ, chiến sĩ thực hiện nhiệm vụ: Lái xe bảo vệ tiếp cận, lái xe nghiệp vụ, dẫn đường, hộ tống; kiểm tra chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ hoặc vật nguy hiểm khác, kiểm nghiệm độc chất; tác chiến; trinh sát; thông tin phục vụ công tác bảo vệ; đặc nhiệm; cơ động;
b) Cán bộ, chiến sĩ không giữ chức vụ có cấp bậc hàm Thượng úy, Đại úy hoặc có mức lương tương đương cấp bậc hàm Thượng úy, Đại úy; trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức phụ cấp 20% áp dụng đối với:
a) Cán bộ, chiến sĩ trực tiếp phục vụ các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
b) Cán bộ, chiến sĩ không giữ chức vụ có cấp bậc hàm từ Thiếu tá hoặc có mức lương tương đương cấp bậc hàm Thiếu tá trở lên; trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.
4. Mức phụ cấp 15% áp dụng đối với cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ không thuộc đối tượng quy định tài khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Như vậy, cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ được hưởng phụ cấp đặc thù từ 15% đến 30% tính trên mức lương cấp bậc hàm hoặc phụ cấp cấp bậc hàm hiện hưởng ngoài các chế độ phụ cấp khác.

Tuy thuộc vào nhiệm vụ mà cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ sẽ được hưởng mức phụ cấp cụ thể tương ứng quy định tại nêu trên.

Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Lực lượng cảnh vệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Lực lượng Cảnh vệ có nhiệm vụ là gì?
Pháp luật
Ủy viên Bộ Chính trị có phải là đối tượng cảnh vệ không? Chiến sĩ cảnh vệ trực tiếp phục vụ các đồng chí lãnh đạo cấp cao thì được hưởng phụ cấp đặc thù như thế nào?
Pháp luật
Nghị định, Thông tư quy định chi tiết Luật Cảnh vệ sửa đổi 2024 nào sắp được ban hành theo Quyết định 917?
Pháp luật
9 nhiệm vụ của lực lượng Cảnh vệ thuộc Bộ Công an từ ngày 01/1/2025 gồm những nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Biện pháp, chế độ cảnh vệ nào được áp dụng đối với Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch Quốc hội?
Pháp luật
Bảo tàng Hồ Chí Minh có thuộc đối tượng cảnh vệ không? Nếu có thì Bảo tàng được áp dụng những biện pháp cảnh vệ nào?
Pháp luật
Lực lượng Cảnh vệ là lực lượng thuộc Bộ Công an hay Bộ Quốc phòng? Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ được hưởng phụ cấp đặc thù thế nào?
Pháp luật
Giấy Bảo vệ đặc biệt là gì? Ai được cấp Giấy Bảo vệ đặc biệt? Hình dáng, kích thước của Giấy Bảo vệ đặc biệt của lực lượng Cảnh vệ như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng Giấy Bảo vệ đặc biệt của lực lượng Cảnh vệ là mấy năm? Thủ tục cấp Giấy bảo vệ đặc biệt được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Quảng trường Ba Đình thuộc đối tượng cảnh vệ đúng không? Trách nhiệm của chiến sĩ cảnh vệ canh gác Quảng trường Ba Đình là gì?
Pháp luật
Đề nghị bổ sung Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao vào đối tượng cảnh vệ được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lực lượng cảnh vệ
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
640 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lực lượng cảnh vệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lực lượng cảnh vệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào