8 chế độ chính sách mới nhất đối với CBCCVC khi tinh gọn bộ máy theo Nghị định 178 được sửa đổi bởi Nghị định 67?

8 chế độ chính sách mới nhất đối với CBCCVC khi tinh gọn bộ máy theo Nghị định 178 được sửa đổi bởi Nghị định 67?

Phạm vi, đối tượng áp dụng Nghị định 178 về chế độ chính sách CBCCVC khi tinh gọn bộ máy?

(1) Phạm vi điều chỉnh

Căn cứ tại Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP quy định như sau:

Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định chính sách, chế độ, gồm: Chính sách, chế độ đối với người nghỉ việc (nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc); chính sách đối với người được bầu cử, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý có phụ cấp chức vụ thấp hơn hoặc thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; chính sách khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức tăng cường đi công tác tại cơ sở; chính sách trọng dụng người có phẩm chất, năng lực nổi trội; chính sách đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ, công chức, viên chức sau sắp xếp; trách nhiệm thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và hội do Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ từ trung ương đến cấp huyện, cán bộ, công chức cấp xã, lực lượng vũ trang (gồm Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và cơ yếu) trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp, tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị, bao gồm:

- Cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức từ trung ương đến cấp huyện) và lực lượng vũ trang.

- Các tổ chức hành chính của cơ quan, tổ chức từ trung ương đến cấp huyện trực tiếp thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy hoặc không trực tiếp thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhưng thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức.

- Các đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy hoặc không trực tiếp thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhưng thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng viên chức, gồm:

+ Các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của các cơ quan, tổ chức từ trung ương đến cấp huyện và các tổ chức hành chính của cơ quan, tổ chức từ trung ương đến cấp huyện;

+ Các đơn vị thuộc tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương và huyện ủy, thị ủy, quận ủy, thành ủy thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh.

- Đơn vị sự nghiệp công lập khác còn lại (không thuộc quy định tại khoản 3 Điều này) hoàn thành việc sắp xếp tổ chức trong thời gian 12 tháng kể từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền.

- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị do sắp xếp đơn vị hành chính các cấp.

- Các hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện thực hiện sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập tổ chức bộ máy.

(2) Đối tượng áp dụng

Căn cứ tại Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP quy định như sau:

- Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại (1) và lực lượng vũ trang chịu sự tác động trực tiếp của việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính các cấp (sau đây viết tắt là sắp xếp tổ chức bộ máy), bao gồm:

+ Công chức, viên chức không giữ chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý;

+ Cán bộ, công chức cấp xã;

+ Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động một số loại công việc trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây viết tắt là người lao động);

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân;

+ Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

+ Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, có nguyện vọng nghỉ việc để tạo điều kiện thuận lợi trong việc sắp xếp số lượng cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo quy định của pháp luật trong việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

- Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và lực lượng vũ trang còn đủ 05 năm trở xuống đến tuổi nghỉ hưu trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP không chịu sự tác động trực tiếp của việc sắp xếp tổ chức bộ máy nhưng phải thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.

- Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại các hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện chịu tác động trực tiếp của việc thực hiện sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập tổ chức bộ máy.

- Cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định 177/2024/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với các trường hợp không tái cử, tái bổ nhiệm; cán bộ đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy cùng cấp, có thời gian công tác tính từ ngày bắt đầu tổ chức đại hội còn từ 2,5 năm (30 tháng) đến 05 năm (60 tháng) đến đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 177/2024/NĐ-CP và cán bộ đang tham gia cấp ủy ở các đảng bộ phải kết thúc hoạt động, kiện toàn tổ chức bộ máy còn 05 năm (60 tháng) trở xuống đến tuổi nghỉ hưu, có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi để tạo điều kiện sắp xếp nhân sự cấp ủy trong kỳ đại hội đảng các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng và được cấp có thẩm quyền đồng ý.

8 chế độ chính sách mới nhất đối với CBCCVC khi tinh gọn bộ máy theo Nghị định 178 được sửa đổi bởi Nghị định 67?

8 chế độ chính sách mới nhất đối với CBCCVC khi tinh gọn bộ máy theo Nghị định 178 được sửa đổi bởi Nghị định 67? (Hình từ internet)

8 chế độ chính sách mới nhất đối với CBCCVC khi tinh gọn bộ máy theo Nghị định 178 được sửa đổi bởi Nghị định 67?

Ngày 15/3/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 67/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

Theo đó, quy định 8 chế độ, chính sách mới nhất đối với cán bộ, công chức, viên chức khi tinh gọn bộ máy như sau:

(1) Chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi

- Chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi do sắp xếp tổ chức bộ máy;

- Chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi do tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;

- Chính sách nghỉ hưu trước tuổi đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm hoặc đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm.

(2) Chính sách đối với cán bộ được kéo dài thời gian công tác

(3) Chính sách nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức và người làm việc tại các hội quy định tại điểm a, điểm b, điểm g khoản 1 và khoản 3 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP

(4) Chính sách nghỉ thôi việc đối với viên chức và người lao động quy định tại điểm a, điểm c và điểm g khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP

(5) Chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc được bầu cử, bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có phụ cấp chức vụ thấp hơn do sắp xếp tổ chức bộ máy

(6) Chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức tăng cường đi công tác ở cơ sở

(7) Chính sách trọng dụng người có phẩm chất, năng lực nổi trội

(8) Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ, công chức, viên chức sau sắp xếp

Chi tiết 8 chế độ chính sách đối với CBCCVC khi tinh gọn bộ máy theo Nghị định 178?

TẢI VỀ CHI TIẾT TOÀN BỘ 8 CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CBCCVC KHI TINH GỌN BỘ MÁY THEO NGHỊ ĐỊNH 178

Tinh gọn bộ máy nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sáp nhập xã, tỉnh và bỏ cấp huyện 2025 mới nhất: CBCCVC hưởng chế độ chính sách gì tại Nghị định 67 sửa Nghị định 178?
Pháp luật
CBCCVC được tiếp tục hưởng chính sách hỗ trợ thêm của địa phương tại Nghị định 178 khi nào theo Nghị định 67 về tinh gọn bộ máy?
Pháp luật
Ai có trách nhiệm lựa chọn đối tượng phải nghỉ việc do sắp xếp tinh gọn bộ máy theo Nghị định 178?
Pháp luật
Kết luận 126 kl tw năm 2025 PDF về tinh gọn bộ máy bỏ cấp huyện, sáp nhập tỉnh thế nào? Tải về ở đâu?
Pháp luật
8 chế độ chính sách mới nhất đối với CBCCVC khi tinh gọn bộ máy theo Nghị định 178 được sửa đổi bởi Nghị định 67?
Pháp luật
Kết luận 127 của Bộ Chính trị 2025 PDF và nội dung quan trọng về tinh gọn bộ máy nhà nước ra sao?
Pháp luật
Tinh gọn bộ máy: Đối tượng nào phải nghỉ việc? Thời hạn giải quyết chính sách nghỉ thôi việc là bao lâu?
Pháp luật
Số lượng biên chế cán bộ công chức viên chức không giữ chức danh lãnh đạo, quản lý sau sắp xếp tinh gọn bộ máy?
Pháp luật
Số lượng cán bộ công chức viên chức dôi dư khi giải thể đơn vị hành chính cấp huyện được xác định rõ khi nào theo Nghị quyết 35?
Pháp luật
Công văn 30/BHXH-TCCB hướng dẫn Nghị định 178 về sắp xếp nhân sự khi tinh gọn bộ máy? Công văn 30 hướng dẫn Nghị định 178?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tinh gọn bộ máy nhà nước
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
64 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tinh gọn bộ máy nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tinh gọn bộ máy nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào