F0 tự điều trị tại nhà cần lưu ý những vấn đề gì khi chăm sóc và theo dõi sức khỏe?

Hiện nay, F0 nếu đủ điều kiện tự cách ly tại nhà thì có thể tự chăm sóc và theo dõi sức khỏe tại nhà. Những trường hợp F0 tự chăm sóc và theo dõi sức khỏe tại nhà cần lưu ý những vấn đề gì?

Trường hợp nào cho phép F0 tự điều trị tại nhà?

Theo hướng dẫn tại Mục 1 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Công văn 8728/SYT-NVY ngày 23/11/2021 thì chỉ những trường hợp sau đây F0 mới được phép cách ly và tự điều tri tại nhà, cụ thể:

"1. Đối tượng quản lý tại nhà
a) Người mắc COVID-19 (F0) mới là người có kết quả xét nghiệm RT-PCR hoặc xét nghiệm nhanh kháng nguyên SARS-CoV-2 dương tính, đủ điều kiện cách ly tại nhà.
b) Điều kiện cách ly tại nhà:
- Hội đủ 02 tiêu chí lâm sàng:
(1) Không triệu chứng hoặc triệu chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ (không có suy hô hấp: SpO2 ≥ 96% khi thở khí trời, nhịp thở ≤ 20 lần/phút).
(2) Độ tuổi từ 1 đến 50 tuổi, không có bệnh nền, không đang mang thai, không béo phì. Đối với những trường hợp không thỏa điều kiện này vẫn có thể xem xét cách ly tại nhà nếu có bệnh nền ổn định, bảo đảm tiêm đủ 2 mũi hoặc sau 14 ngày kể từ ngày tiêm mũi vắc xin phòng COVID-19 đầu tiên.
- Có khả năng tự chăm sóc: người F0 có thể tự chăm sóc bản thân (như ăn uống, tắm rửa, giặt quần áo, vệ sinh...); biết cách đo thân nhiệt; có khả năng tự dùng thuốc theo đơn thuốc của bác sĩ; có khả năng liên lạc với nhân viên y tế để được theo dõi, giám sát và khi có tình trạng cấp cứu. Trường hợp F0 là trẻ em hoặc người không tự chăm sóc cá nhân được thì cần phải có người hỗ trợ chăm sóc.
- Trong gia đình không có người thuộc nhóm nguy cơ (người cao tuổi, có bệnh nền, béo phì, có thai...)."

F0 tự điều trị tại nhà cần lưu ý những vấn đề gì?

F0 tự điều trị tại nhà cần lưu ý những vấn đề gì?

F0 tự điều trị tại nhà sẽ được Cơ sở quản lý người nhiễm Covid-19 hỗ trợ gì?

Theo hướng dẫn tại mục 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Công văn 8728/SYT-NVY ngày 23/11/2021 thì F0 tự điều trị tại nhà sẽ được Cơ sở quản lý người nhiễm Covid-19 hỗ trợ như sau:

"2. Các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho người F0 cách ly tại nhà
...
Hoạt động 2. Hướng dẫn F0 tự chăm sóc và theo dõi sức khỏe tại nhà
Trong vòng 24 giờ sau khi nhận được danh sách F0, Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà được phân công quản lý F0 phải tiếp cận F0 hoặc gia đình F0 để đánh giá các điều kiện cách ly tại nhà. Trong trường hợp F0 đủ điều kiện cách ly tại nhà, phát tờ rơi hướng dẫn những điều cần tuân thủ; tự chăm sóc và theo dõi sức khỏe tại nhà; cấp phát thuốc điều trị COVID-19 theo quy định (cấp ngay gói A nếu F0 không có triệu chứng; cấp ngay gói A-C nếu F0 có triệu chứng nhẹ), cụ thể như sau:
1. Chuẩn bị các vật dụng cần thiết khi cách ly tại nhà gồm: Nhiệt kế, thiết bị đo SpO2, máy đo huyết áp (nếu có); khẩu trang y tế; phương tiện vệ sinh tay; dung dịch nước muối sinh lý để súc họng, rửa mũi; vật dụng cá nhân; thùng chứa chất thải lây nhiễm có nắp đậy.
2. Chuẩn bị thuốc điều trị tại nhà gồm: Thuốc điều trị COVID-19 tại nhà do Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà cấp phát; thuốc đang điều trị bệnh nền (tăng huyết áp, đái tháo đường, tim mạch, hen phế quản...) đủ sử dụng trong 01 tháng."

F0 tự điều trị tại nhà cần làm những việc gì?

Theo hướng dẫn tại mục 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Công văn 8728/SYT-NVY ngày 23/11/2021 thì F0 tự điều trị tại nhà cần làm những việc sau đây:

"2. Các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho người F0 cách ly tại nhà
...
Hoạt động 2. Hướng dẫn F0 tự chăm sóc và theo dõi sức khỏe tại nhà
...
3. Những điều F0 cần làm khi cách ly tại nhà
a) Không bi quan, giữ tâm lý luôn thoải mái. Khi gặp khó khăn, liên hệ nhân viên y tế để được tư vấn từ xa.
b) Tự theo dõi sức khỏe: Đo thân nhiệt, đếm nhịp thở, đo SpO2 (nếu đo được) ít nhất hai lần một ngày, hoặc khi cảm thấy mệt, khó thở.
c) Mang khẩu trang liên tục, rửa tay hoặc sát khuẩn tay thường xuyên.
d) Rửa mũi, súc họng hàng ngày bằng nước muối sinh lý.
e) Thường xuyên tập thở, vận động nâng cao sức khỏe.
f) Uống đủ nước hoặc nhiều hơn nếu có sốt, tiêu chảy. Không bỏ bữa, tăng cường dinh dưỡng, ăn uống đủ chất, tăng cường trái cây tươi, rau xanh.
g) Khai báo y tế mỗi ngày ít nhất 01 lần hoặc khi có triệu chứng bất thường qua ứng dụng “Y tế HCM” hoặc qua phiếu tự theo dõi sức khỏe.
h) Nơi cách ly phải thông thoáng, không sử dụng máy lạnh trung tâm; thường xuyên làm vệ sinh các bề mặt, vật dụng, nhà vệ sinh.
i) Thường xuyên sát khuẩn tay; khử khuẩn các vật dụng và bề mặt tiếp xúc như mặt bàn, tay nắm cửa, bồn cầu, lavabo... Phân loại chất thải đúng quy định.
j) Có số điện thoại của nhân viên y tế Cơ sở đang quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà để liên hệ khi cần tư vấn, hỗ trợ; tổng đài “1022” hoặc Tổ phản ứng nhanh phường, xã, thị trấn, quận, huyện."

F0 tự điều trị tại nhà không nên làm những việc gì?

Cũng theo hướng dẫn tại mục 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Công văn 8728/SYT-NVY ngày 23/11/2021 thì những việc F0 tự điều trị tại nhà không nên làm bao gồm:

"2. Các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho người F0 cách ly tại nhà
...
Hoạt động 2. Hướng dẫn F0 tự chăm sóc và theo dõi sức khỏe tại nhà
...
4. Những điều không nên làm
a) Không tự ý rời khỏi phòng cách ly trong suốt thời gian cách ly.
b) Không sử dụng chung vật dụng với người khác.
c) Không ăn uống cùng với người khác.
d) Không tiếp xúc gần với người khác hoặc vật nuôi.
Trường hợp cần có người chăm sóc, người chăm sóc phải đeo khẩu trang, kính chắn giọt bắn, vệ sinh tay trước và sau khi chăm sóc."

F0 tự điều trị tại nhà khi có những dấu hiệu gì thì nên báo cho Cơ sở quản lý người nhiễm Covid-19?

Theo hướng dẫn tại mục 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Công văn 8728/SYT-NVY ngày 23/11/2021 thì F0 tự điều trị tại nhà khi có những dấu hiệu sau đây cần báo ngay cho Cơ sở quản lý người nhiễm Covid-19, cụ thể:

"2. Các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho người F0 cách ly tại nhà
...
Hoạt động 2. Hướng dẫn F0 tự chăm sóc và theo dõi sức khỏe tại nhà
...
5. Các dấu hiệu cần báo ngay cho Cơ sở quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà
Người F0 hoặc người chăm sóc báo ngay cho Cơ sở đang quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà nếu người F0 có MỘT trong các dấu hiệu sau đây:
a) Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.
b) Nhịp thở tăng: ≥ 21 lần/phút đối với người lớn; ≥ 40 lần/phút đối với trẻ từ 01 đến dưới 05 tuổi; ≥ 30 lần/phút đối với trẻ từ 05 đến dưới 12 tuổi.
c) Độ bão hòa oxy trong máu ngoại vi (SpO2) < 96% (nếu đo được).
d) Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc dưới 50 nhịp/phút.
e) Huyết áp thấp: Huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu đo được).
f) Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.
g) Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.
h) Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.
i) Không thể uống.
j) Trẻ có biểu hiện: Sốt trên 38°C, đau rát họng, ho, tiêu chảy, trẻ mệt, không chịu chơi, tức ngực, cảm giác khó thở, SpO2 < 96% (nếu đo được), ăn/bú kém ..."
MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

504 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào