Miễn nhiệm Chủ tịch nước có phải là xử lý kỷ luật cá nhân đối với cán bộ theo quy định hay không?

Cho hỏi việc miễn nhiệm Chủ tịch nước có phải là xử lý kỷ luật cá nhân hay không? Câu hỏi của bạn Diệp Huy đến từ Khánh Hòa.

Miễn nhiệm Chủ tịch nước có phải là xử lý kỷ luật cá nhân đối với cán bộ hay không?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định như sau:

Cán bộ, công chức
1. Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Theo đó, cán bộ là công dân Việt Nam được bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong Nhà nước. Chủ tịch nước được Quốc hội bổ nhiệm và có nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Do đó, Chủ tịch nước chính là cán bộ.

Xét Điều 7 Nghị định 112/2020/NĐ-CP về các hình thức xử lý kỷ luật đối với cán bộ như sau:

Các hình thức kỷ luật đối với cán bộ, công chức
1. Áp dụng đối với cán bộ
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Bãi nhiệm.
2. Áp dụng đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Hạ bậc lương.
d) Buộc thôi việc.
3. Áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Giáng chức.
d) Cách chức.
đ) Buộc thôi việc.

Theo như quy định trên thì sẽ 04 hình thức xử lý kỷ luật được áp dụng đối với cán bộ là khiển trách, cảnh cáo, cách chức và bãi nhiệm.

Như vậy, việc miễn nhiệm Chủ tịch nước không phải là hình thức xử lý kỷ luật đối với cán bộ.

Bên cạnh đó, tại Bảng danh mục ban hành kèm theo Kết luận 35-KL/TW năm 2022 thì Chủ tịch nước là một trong những chức danh lãnh đạo chủ chốt của Đảng và Nhà nước.

Tại khoản 2 Điều 7 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 quy định về các hình thức xử lý kỷ luật Đảng viên như sau:

- Khiển trách

- Cảnh cáo

- Cách chức (nếu có chức vụ)

- Khai trừ khỏi Đảng.

Theo như những quy định nêu trên, có thể thấy việc miễn nhiệm Chủ tịch nước không phải là xử lý kỷ luật đối với cá nhân.

Cán bộ có những hành vi như thế nào sẽ bị xem xét xử lý kỷ luật?

Căn cứ vào Điều 6 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Các hành vi bị xử lý kỷ luật
1. Cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm các quy định về nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức; những việc cán bộ, công chức, viên chức không được làm; nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị; vi phạm đạo đức, lối sống hoặc vi phạm pháp luật khác khi thi hành công vụ thì bị xem xét xử lý kỷ luật.
2. Mức độ của hành vi vi phạm được xác định như sau:
a) Vi phạm gây hậu quả ít nghiêm trọng là vi phạm có tính chất, mức độ tác hại không lớn, tác động trong phạm vi nội bộ, làm ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
b) Vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng là vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại lớn, tác động ngoài phạm vi nội bộ, gây dư luận xấu trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân, làm giảm uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
c) Vi phạm gây hậu quả rất nghiêm trọng là vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại rất lớn, phạm vi tác động đến toàn xã hội, gây dư luận rất bức xúc trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân, làm mất uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
c) Vi phạm gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng là vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại đặc biệt lớn, phạm vi tác động sâu rộng đến toàn xã hội, gây dư luận đặc biệt bức xúc trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân, làm mất uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.

Theo đó, cán bộ nếu như có hành vi vi phạm các quy định về nghĩa vụ của cán bộ; những việc cán bộ không được làm; nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị, vi phạm đạo đức, lối sống hoặc vi phạm pháp luật khác khi thi hành công vụ thì bị xem xét xử lý kỷ luật.

Miễn nhiệm Chủ tịch nước có phải là xử lý kỷ luật cá nhân đối với cán bộ theo quy định hay không?

Miễn nhiệm Chủ tịch nước có phải là xử lý kỷ luật cá nhân đối với cán bộ theo quy định hay không? (Hình từ Internet)

Việc xử lý kỷ luật cán bộ phải tuân theo các nguyên tắc nào?

Căn cứ vào Điều 2 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định về nguyên tắc xử lý kỷ luật cán bộ như sau:

- Khách quan, công bằng; công khai, minh bạch; nghiêm minh, đúng pháp luật.

- Mỗi hành vi vi phạm chỉ bị xử lý một lần bằng một hình thức kỷ luật.

Trong cùng một thời điểm xem xét xử lý kỷ luật, nếu cán bộ, công chức, viên chức có từ 02 hành vi vi phạm trở lên thì bị xử lý kỷ luật về từng hành vi vi phạm và áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn một mức so với hình thức kỷ luật áp dụng đối với hành vi vi phạm nặng nhất, trừ trường hợp bị xử lý kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm; không tách riêng từng nội dung vi phạm của cán bộ để xử lý kỷ luật nhiều lần với các hình thức kỷ luật khác nhau.

- Trường hợp cán bộ đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật tiếp tục có hành vi vi phạm thì bị áp dụng hình thức kỷ luật như sau:

+ Nếu có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật ở hình thức nhẹ hơn hoặc bằng so với hình thức kỷ luật đang thi hành thì áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn một mức so với hình thức kỷ luật đang thi hành;

+ Nếu có hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật ở hình thức nặng hơn so với hình thức kỷ luật đang thi hành thì áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn một mức so với hình thức kỷ luật áp dụng đối với hành vi vi phạm mới.

- Khi xem xét xử lý kỷ luật phải căn cứ vào nội dung, tính chất, mức độ, tác hại, nguyên nhân vi phạm, các tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ, thái độ tiếp thu và sửa chữa, việc khắc phục khuyết điểm, vi phạm, hậu quả đã gây ra.

- Không áp dụng hình thức xử phạt hành chính hoặc hình thức kỷ luật đảng thay cho hình thức kỷ luật hành chính; xử lý kỷ luật hành chính không thay cho truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu hành vi vi phạm đến mức bị xử lý hình sự.

- Trường hợp cán bộ đã bị xử lý kỷ luật đảng thì hình thức kỷ luật hành chính phải bảo đảm ở mức độ tương xứng với kỷ luật đảng.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày công bố quyết định kỷ luật đảng, cơ quan, tổ chức, đơn vị phải xem xét, quyết định việc xử lý kỷ luật hành chính.

- Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm thân thể, tinh thần, danh dự, nhân phẩm trong quá trình xử lý kỷ luật.

- Cán bộ có hành vi vi phạm lần đầu đã bị xử lý kỷ luật mà trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày quyết định xử lý kỷ luật có hiệu lực có cùng hành vi vi phạm thì bị coi là tái phạm; ngoài thời hạn 24 tháng thi hành vi vi phạm đó được coi là vi phạm lần đầu nhưng được tính là tình tiết tăng nặng khi xem xét xử lý kỷ luật.

Chủ tịch nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công chức đã có quyết định xử lý kỷ luật thì có được luân chuyển công tác khác theo quy định hiện hành không?
Pháp luật
Chủ tịch nước tuyên thệ có được phát thanh truyền hình trực tiếp không? Quyền hạn và nghĩa vụ của Chủ tịch nước mới là gì?
Pháp luật
Lương Chủ tịch nước hiện nay là bao nhiêu? Lương Chủ tịch nước tăng từ ngày 1/7/2024 đúng không?
Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ có những quyền nào? Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước quyền lực của ai cao hơn?
Pháp luật
Chủ tịch nước có những nhiệm vụ quyền hạn nào? Chủ tịch nước có được bãi nhiệm Thủ tướng chính phủ hay không?
Pháp luật
Tổng Bí thư, Chủ tịch nước có thể có bao nhiêu trợ lý? Trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước do ai tuyển chọn?
Pháp luật
Mức lương của Chủ tịch nước là bao nhiêu? Tiêu chuẩn đối với chức danh Chủ tịch nước là gì?
Pháp luật
Có giới hạn số nhiệm kỳ đối với chức danh Chủ tịch nước không? Trình tự bầu cử Chủ tịch nước được quy định thế nào?
Pháp luật
Chủ tịch nước được bầu theo trình tự như thế nào? Sau khi nhậm chức, Chủ tịch nước tuyên thệ những gì?
Pháp luật
Trình tự bầu, miễn nhiệm Chủ tịch nước được thực hiện như thế nào? Chủ tịch nước phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chủ tịch nước
82,503 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chủ tịch nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào