Lịch tháng 6 dương lịch 2024 đầy đủ và chi tiết nhất? Tháng 6 dương lịch 2024 có những ngày lễ gì?

Lịch tháng 6 dương lịch 2024 đầy đủ và chi tiết nhất? Tháng 6 dương lịch 2024 có những ngày lễ gì? Tháng 6 dương lịch 2024 NLĐ có được nghỉ hưởng nguyên lương vào ngày lễ, tết nào không?

Lịch tháng 6 dương lịch 2024 đầy đủ và chi tiết nhất? Tháng 6 dương lịch 2024 có những ngày lễ gì?

Lịch tháng 6 dương lịch 2024 chi tiết như sau:

LỊCH THÁNG 6 DƯƠNG LỊCH 2024:

Thứ Hai

Thứ Ba

Thứ Tư

Thứ Năm

Thứ Sáu

Thứ Bảy

Chủ Nhật






1

25/4 AL

2

26

3

27

4

28

5

29

6

1/5AL

7

2

8

3

9

4

10

5

11

6

12

7

13

8

14

9

15

10

16

11

17

12

18

13

19

14

20

15

21

16

22

17

23

18

24

19

25

20

26

21

27

22

28

23

29

24

30

25/5AL

*Số ở trên là ngày dương lịch, số ở dưới là ngày âm lịch

Tháng 6 dương lịch 2024 có các ngày lễ như sau:

- Ngày Quốc Tế Thiếu Nhi (1/6)

- Ngày Môi Trường Thế Giới (5/6)

- Ngày Đại Dương Thế Giới (8/6)

- Ngày Thế Giới Phòng Chống Lao Động Trẻ Em (12/6)

- Ngày Hiến Máu Thế Giới (14/6)

- Ngày Của Cha (16/6)

- Ngày Báo Chí Cách Mạng Việt Nam (21/6)

- Ngày Gia Đình Việt Nam (28/6)

Lịch tháng 6 dương lịch 2024 đầy đủ và chi tiết nhất? Tháng 6 dương lịch 2024 có những ngày lễ gì?

Lịch tháng 6 dương lịch 2024 đầy đủ và chi tiết nhất? Tháng 6 dương lịch 2024 có những ngày lễ gì? (Hình từ internet)

Tháng 6 dương lịch 2024 người lao động có được nghỉ hưởng nguyên lương vào ngày lễ, tết nào không?

Căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, tết như sau:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Theo như quy định trên, người lao động sẽ được nghỉ các ngày lễ bao gồm:

- Ngày Chiến thắng (ngày 30 tháng 4 dương lịch)

- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch)

- Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);

- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).

Ngoài các ngày lễ đã nêu trên, người lao động còn được nghỉ vào 2 dịp tết là Tết Dương lịch (nghỉ 1 ngày), Tết Âm lịch (nghỉ 5 ngày).

Đồng thời đối với người lao động nước ngoài ngoài các ngày nghỉ lễ trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

Căn cứ theo quy định tại Điều 111 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nghỉ hằng tuần
1. Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục. Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng tuần thì người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày.
2. Người sử dụng lao động có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần vào ngày Chủ nhật hoặc ngày xác định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.
3. Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, tết quy định tại khoản 1 Điều 112 của Bộ luật này thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp.

Theo quy định trên, nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, tết thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp.

Như vậy, căn cứ theo các quy định nêu trên thì tháng 6 dương lịch 2024 không có ngày nghỉ lễ, tết nào được nghỉ làm việc hưởng nguyên lương theo quy định.

Tiền lương làm thêm giờ ngày lễ, tết có phải chịu thuế TNCN hay không?

Căn cứ theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:

Các khoản thu nhập được miễn thuế
...
i) Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động. Cụ thể như sau:
i.1) Phần tiền lương, tiền công trả cao hơn do phải làm việc ban đêm, làm thêm giờ được miễn thuế căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ (-) đi mức tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường.
Ví dụ 2: Ông A có mức lương trả theo ngày làm việc bình thường theo quy định của Bộ luật Lao động là 40.000 đồng/giờ.
- Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày thường, cá nhân được trả 60.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là:
60.000 đồng/giờ – 40.000 đồng/giờ = 20.000 đồng/giờ
- Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ, cá nhân được trả 80.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là:
80.000 đồng/giờ – 40.000 đồng/giờ = 40.000 đồng/giờ
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì phần tiền lương, tiền công trả cao hơn do phải làm việc ban đêm, làm thêm giờ được miễn thuế căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ (-) đi mức tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường.

Do đó, theo quy định nêu trên thì thu nhập đi làm ngày Lễ, Tết được trả phần cao hơn phần ngày thường thì khoản thu nhập được trả cao hơn đó được miễn thuế thu nhập cá nhân. Còn khoản thu nhập được trả bằng với ngày thường đó phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

Ví dụ: Ông A có mức lương trả theo ngày làm việc bình thường theo quy định của Bộ luật Lao động là 40.000 đồng/giờ.

- Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày thường, cá nhân được trả 60.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là:

60.000 đồng/giờ – 40.000 đồng/giờ = 20.000 đồng/giờ

- Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ, cá nhân được trả 80.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là:

80.000 đồng/giờ – 40.000 đồng/giờ = 40.000 đồng/giờ.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
2,111 lượt xem
Lịch vạn niên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Còn bao nhiêu ngày kết thúc tháng 12 âm lịch 2024? Lịch Vạn niên 2025 - Lịch âm 2025 - Lịch dương 2025 như thế nào?
Pháp luật
Lịch Vạn niên tháng 1/2025 đầy đủ, chi tiết nhất? Lịch âm dương tháng 1/2025 bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?
Pháp luật
Các ngày lập xuân hạ thu đông năm 2025? Bốn mùa xuân hạ thu đông rơi vào tháng mấy 2025? Các mùa trong năm 2025?
Pháp luật
Tháng 12 âm lịch năm 2024 có bao nhiêu ngày? Tháng 12 âm lịch năm 2024 có ngày 30 không? Lịch âm tháng 12 2024 chi tiết?
Pháp luật
Tháng 11 âm lịch năm 2024 là tháng con gì? Xem chi tiết lịch âm tháng 11 2024? Tháng 11 âm lịch năm 2024 có những ngày lễ gì?
Pháp luật
Tháng 12 âm lịch năm 2024 là tháng con gì? Tháng 12 âm lịch 2024 có ngày 30 không? Lịch âm tháng 12 2024 chi tiết?
Pháp luật
Ngày 27 12 là ngày gì? Ngày 27 12 thứ mấy? Ngày 27 12 âm lịch là ngày nào? Có phải ngày lễ lớn của nước ta?
Pháp luật
File lịch 2025 Excel đơn giản, đẹp? Tải lịch năm 2025 file excel? Tết năm 2025 được nghỉ bao nhiêu ngày?
Pháp luật
26th December là ngày gì? Ngày 26 12 cung gì? Ngày 26 12 có phải ngày lễ lớn của Việt Nam hay không?
Pháp luật
Ngày Đông chí là ngày bao nhiêu âm lịch 2024? Ngày Đông chí 2024 có ý nghĩa gì? Ngày Đông chí 2024 người lao động có được nghỉ làm không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lịch vạn niên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lịch vạn niên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào