Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam có bao gồm giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt của người xin nhập tịch không?

Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam có bao gồm giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt của người xin nhập tịch không? Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được quy định như thế nào?

Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam có bao gồm giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt của người xin nhập tịch không?

Theo Điều 20 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định như sau:

Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam
1. Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm có các giấy tờ sau đây:
a) Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
b) Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
c) Bản khai lý lịch;
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt;
e) Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam;
g) Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam.
2. Những người được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật này thì được miễn các giấy tờ tương ứng với điều kiện được miễn.
3. Chính phủ quy định cụ thể các giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.

Như vậy, hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam có bao gồm giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt của người xin nhập tịch và các tài liệu nêu trên.

Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam có bao gồm giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt của người xin nhập tịch không?

Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam có bao gồm giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt của người xin nhập tịch không? (hình từ internet)

Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được quy định như thế nào?

Theo điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định 16/2020/NĐ-CP thì Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được hiểu là bản sao văn bằng, chứng chỉ để chứng minh người đó đã học bằng tiếng Việt tại Việt Nam như:

- Bản sao bằng tiến sĩ, bằng thạc sĩ, bằng cử nhân hoặc bằng tốt nghiệp đại học, bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp (bao gồm bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp hoặc trung cấp chuyên nghiệp);

- Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam;

- Bản sao chứng chỉ tiếng Việt theo khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do cơ sở giáo dục của Việt Nam cấp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: Trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam không có giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt thì Sở Tư pháp tổ chức kiểm tra, phỏng vấn về khả năng nghe, nói, đọc viết tiếng Việt của người đó bảo đảm đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị định này.

Thành phần tham gia phỏng vấn có đại diện của Sở Tư pháp và Sở Giáo dục đào tạo. Kết quả kiểm tra, phỏng vấn phải được lập thành văn bản. Những người trực tiếp kiểm tra, phỏng vấn chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, phỏng vấn và ý kiến đề xuất của mình;

Trong trường hợp nào người nước ngoài không phải nộp giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam?

Theo khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định như sau:

Điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam
1. Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
c) Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam;
d) Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
đ) Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
2. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 Điều này, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.
4. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
5. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
6. Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam.

Như vậy, trong trường hợp người nước ngoài xin nhập tịch mà là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam; có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì không phải đáp ứng điều kiện về khả năng sử dụng Tiếng Việt khi xin nhập quốc tịch Việt Nam.

Theo đó, trong trường hợp này thì người nước ngoài không phải nộp giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.

Nhập quốc tịch Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Không biết tiếng Việt có được nhập quốc tịch Việt Nam hay không?
Pháp luật
Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam có bao gồm giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt của người xin nhập tịch không?
Pháp luật
Có được nhập quốc tịch Việt Nam cho trẻ nước ngoài có mẹ là người Việt không? Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con?
Pháp luật
Người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam muốn được nhập quốc tịch Việt Nam cần đáp ứng những yêu cầu gì?
Pháp luật
Không thường trú tại Việt Nam đủ 05 năm tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam nhưng là có vợ là người Việt Nam thì có được nhập quốc tịch Việt Nam không?
Pháp luật
Việt kiều muốn ở lại sinh sống lâu dài tại Việt Nam thì phải làm như thế nào? Hồ sơ thủ tục được quy định ra sao?
Pháp luật
Ai có quyền ra Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam? Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam có thể bị hủy bỏ không?
Pháp luật
Công dân nước ngoài muốn nhập quốc tịch Việt Nam thì có bắt buộc phải thôi quốc tịch nước ngoài của mình không?
Pháp luật
Người không quốc tịch là ai? Người không quốc tịch có thể được nhập quốc tịch Việt Nam hay không?
Pháp luật
Để xin nhập quốc tịch Việt Nam thì công dân nước ngoài phải thường trú ở Việt Nam từ 05 năm trở lên đúng không?
Pháp luật
Người nước ngoài muốn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có bắt buộc phải biết tiếng Việt hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhập quốc tịch Việt Nam
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
484 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhập quốc tịch Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhập quốc tịch Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào