Hồ sơ vụ án dân sự gồm có những gì? Khi lập hồ sơ vụ án thì Thẩm phán giải quyết vụ án dân sự có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Cho anh hỏi là hồ sơ vụ án dân sự gồm có những gì? Khi lập hồ sơ vụ án thì Thẩm phán giải quyết vụ án dân sự có nhiệm vụ và quyền hạn gì? Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có được sao chụp những tài liệu có trong hồ sơ vụ án dân sự không? - Câu hỏi của anh Bình Minh đến từ Quảng Nam

Hồ sơ vụ án dân sự gồm có những gì?

Căn cứ vào Điều 204 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định như sau:

Lập hồ sơ vụ án dân sự
1. Hồ sơ vụ án dân sự bao gồm đơn và toàn bộ tài liệu, chứng cứ của đương sự, người tham gia tố tụng khác; tài liệu, chứng cứ do Tòa án thu thập liên quan đến vụ án; văn bản tố tụng của Tòa án, Viện kiểm sát về việc giải quyết vụ án dân sự.
2. Các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ vụ án dân sự phải được đánh số bút lục, sắp xếp theo thứ tự ngày, tháng, năm. Giấy tờ, tài liệu có trước thì để ở dưới, giấy tờ, tài liệu có sau thì để ở trên và phải được quản lý, lưu giữ, sử dụng theo quy định của pháp luật.

Như vậy, hồ sơ vụ án dân sự bao gồm có:

- Đơn và toàn bộ tài liệu, chứng cứ của đương sự, người tham gia tố tụng khác;

- Tài liệu, chứng cứ do Tòa án thu thập liên quan đến vụ án;

- Văn bản tố tụng của Tòa án, Viện kiểm sát về việc giải quyết vụ án dân sự.

Các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ vụ án dân sự phải được đánh số bút lục, sắp xếp theo thứ tự ngày, tháng, năm. Giấy tờ, tài liệu có trước thì để ở dưới, giấy tờ, tài liệu có sau thì để ở trên và phải được quản lý, lưu giữ, sử dụng theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ vụ án dân sự gồm có những gì?

Hồ sơ vụ án dân sự gồm có những gì? (Hình từ Internet)

Khi lập hồ sơ vụ án thì Thẩm phán giải quyết vụ án dân sự có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Căn cứ vào Điều 198 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán khi lập hồ sơ vụ án
1. Lập hồ sơ vụ án theo quy định tại Điều 204 của Bộ luật này.
2. Yêu cầu đương sự giao nộp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án.
3. Tiến hành xác minh, thu thập chứng cứ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 97 của Bộ luật này.

Như vậy, khi lập hồ sơ vụ án thì Thẩm phán giải quyết vụ án dân sự có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

- Lập hồ sơ vụ án theo quy định tại Điều 204 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;

- Yêu cầu đương sự giao nộp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án;

- Tiến hành xác minh, thu thập chứng cứ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 97 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có được sao chụp những tài liệu có trong hồ sơ vụ án dân sự không?

Căn cứ vào Điều 76 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về quyền, nghĩa vụ của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự như sau:

Quyền, nghĩa vụ của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
1. Tham gia tố tụng từ khi khởi kiện hoặc bất cứ giai đoạn nào trong quá trình tố tụng dân sự.
2. Thu thập và cung cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án; nghiên cứu hồ sơ vụ án và được ghi chép, sao chụp những tài liệu cần thiết có trong hồ sơ vụ án để thực hiện việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, trừ tài liệu, chứng cứ quy định tại khoản 2 Điều 109 của Bộ luật này.
3. Tham gia việc hòa giải, phiên họp, phiên tòa hoặc trường hợp không tham gia thì được gửi văn bản bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự cho Tòa án xem xét.
4. Thay mặt đương sự yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng khác theo quy định của Bộ luật này.
5. Giúp đương sự về mặt pháp lý liên quan đến việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ; trường hợp được đương sự ủy quyền thì thay mặt đương sự nhận giấy tờ, văn bản tố tụng mà Tòa án tống đạt hoặc thông báo và có trách nhiệm chuyển cho đương sự.
6. Các quyền, nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 6, 16, 17, 18, 19 và 20 Điều 70 của Bộ luật này.
7. Quyền, nghĩa vụ khác mà pháp luật có quy định.

Như vậy, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự được thu thập và cung cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án; nghiên cứu hồ sơ vụ án và được ghi chép, sao chụp những tài liệu cần thiết có trong hồ sơ vụ án để thực hiện việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, trừ tài liệu, chứng cứ quy định tại khoản 2 Điều 109 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
13,745 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào