Hồ sơ, thủ tục nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng như thế nào? Có được sử dụng máy móc này cho mua bán kinh doanh không?

Công ty chúng tôi dự kiến nhập khẩu mặt hàng máy móc cầm tay đã qua sử dụng với tuổi máy móc không quá 5 năm. Tôi muốn hỏi về hồ sơ, trình tự thủ tục nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng như thế nào? Và công ty tôi có được thực hiện việc mua bán kinh doanh máy móc này tại thị trường Việt Nam không? Mong được hỗ trợ. Xin cảm ơn.

Máy móc đã qua sử dụng là gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 3 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg quy định về máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng như sau:

"Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
..
3. Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng là máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sau khi xuất xưởng đã được lắp ráp và vận hành hoạt động."

Như vậy, máy móc đã qua sử dụng là máy móc sau khi xuất xưởng đã được lắp ráp và vận hành hoạt động.

Hồ sơ, thủ tục nhập khẩu máy móc  đã qua sử dụng như thế nào? Có được sử dụng máy móc này cho mua bán kinh doanh không?

Hồ sơ, thủ tục nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng như thế nào? Có được sử dụng máy móc này cho mua bán kinh doanh không?

Hồ sơ, trình tự, thủ tục nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 8 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg thì hồ sơ, trình tự, thủ tục nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng như sau:

- Hồ sơ nhập khẩu:

Ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp phải bổ sung tài liệu sau:

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp. Trường hợp nhập khẩu theo ủy thác thì phải có văn bản ủy thác nhập khẩu;

+ Bản chính giấy xác nhận của nhà sản xuất máy móc về năm sản xuất và tiêu chuẩn của máy móc đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 6 Quyết định này trong trường hợp máy móc được sản xuất tại quốc gia thuộc các nước G7, Hàn Quốc. Giấy xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự và kèm bản dịch sang tiếng Việt;

+ Chứng thư giám định được cấp bởi một tổ chức giám định được chỉ định đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 11 Quyết định này trong trường hợp máy móc được sản xuất tại quốc gia thuộc các nước G7, Hàn Quốc nhưng không có Giấy xác nhận của nhà sản xuất hoặc máy móc được sản xuất tại quốc gia không thuộc các nước G7, Hàn Quốc. Nội dung chứng thư giám định thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c, d, e khoản 1 Điều 10 Quyết định này.

- Trình tự, thủ tục nhập khẩu:

+ Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này về Cơ quan hải quan, nơi đăng ký tờ khai hải quan;

+ Cơ quan hải quan chỉ làm thủ tục thông quan theo quy định khi hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp phải có chứng thư giám định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thì trong chứng thư giám định phải có kết luận máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 6 Quyết định này.

- Đưa hàng về bảo quản:

+ Trường hợp nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng mà tại thời điểm nộp hồ sơ nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều này doanh nghiệp không có giấy xác nhận của nhà sản xuất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và chưa cung cấp được chứng thư giám định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, doanh nghiệp được đưa hàng hóa về bảo quản theo quy định của pháp luật hải quan sau khi nộp Cơ quan hải quan văn bản đăng ký dịch vụ giám định máy móc có xác nhận của một tổ chức giám định được chỉ định theo quy định tại Quyết định này;

+ Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày đưa máy móc về bảo quản, doanh nghiệp phải nộp Cơ quan hải quan chứng thư giám định. Cơ quan hải quan chỉ làm thủ tục thông quan theo quy định khi hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này đầy đủ, hợp lệ và chứng thư giám định ghi kết luận máy móc đã qua sử dụng đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 6 Quyết định này.

Trường hợp kết quả giám định máy móc không đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 6 Quyết định này, doanh nghiệp bị xử lý theo quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.

Có được sử dụng máy móc đã qua sử dụng cho mua bán kinh doanh không?

Căn cứ khoản 3 Điều 4 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc quản lý việc nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng như sau:

"Điều 4. Nguyên tắc quản lý việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
1. Việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng phải tuân thủ quy định của pháp luật về nhập khẩu hàng hóa.
2. Không cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng trong các trường hợp sau:
a) Các nước xuất khẩu đã công bố loại bỏ do lạc hậu, chất lượng kém, gây ô nhiễm môi trường;
b) Không đáp ứng các yêu cầu về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Chỉ cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp tại Việt Nam."

Như vậy, việc nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng để thực hiện việc mua bán kinh doanh thương mại tại thị trường Việt Nam là vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg. Do đó, không được sử dụng máy móc đã qua sử dụng cho mua bán kinh doanh.

Máy móc đã qua sử dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Máy móc đã qua sử dụng không có giấy xác nhận của nhà sản xuất thì có được nhập khẩu về Việt Nam không?
Pháp luật
Máy móc, thiết bị đã qua sử dụng có tuổi thiết bị vượt quá quy định có thể được nhập khẩu vào Việt Nam hay không?
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng như thế nào? Có được sử dụng máy móc này cho mua bán kinh doanh không?
Pháp luật
Máy móc đã qua sử dụng phải đáp ứng được những tiêu chí nào mới đủ điều kiện nhập khẩu về Việt Nam?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Máy móc đã qua sử dụng
22,688 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Máy móc đã qua sử dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Máy móc đã qua sử dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào