Thành viên nào trong hộ gia đình được tách hộ? Hồ sơ, thủ tục để tách hộ khẩu được quy định như thế nào và cần đến đâu để làm?

Tôi tên Tường Minh. Tôi muốn hỏi hồ sơ, thủ tục để tách hộ khẩu như thế nào? Và cần đến địa điểm nào để làm? Hiện tại, tôi và vợ có mua căn nhà ở Hà Nội nhưng hộ khẩu của vơ chồng tôi ở dưới quê (Ninh Bình) và sống cùng với bố mẹ. Mong công ty hướng dẫn giúp tôi cách tách hộ khẩu. Xin cám ơn!

Thành viên nào trong hộ gia đình được tách hộ khẩu?

Theo khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú 2020 quy định thì để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

"1. Thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý, trừ trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó;
c) Nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Điều 23 của Luật này."

Dẫn chiếu đến Điều 23 Luật Cư trú 2020 quy định về địa điểm không được đăng ký thường trú mới, cụ thể như sau:

- Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hồ sơ để tách hộ khẩu cần những giấy tờ gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 25 Luật Cư trú 2020 quy định: Hồ sơ bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho tách hộ của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

Trường hợp tách hộ sau ly hôn quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì hồ sơ tách hộ bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, giấy tờ, tài liệu chứng minh việc ly hôn và việc tiếp tục được sử dụng chỗ ở hợp pháp đó.

Tải về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) mới nhất 2023: Tại Đây

Thành viên nào trong hộ gia đình được tách hộ? Hồ sơ, thủ tục để tách hộ khẩu được quy định như thế nào và cần đến đâu để làm?

Thủ tục tách hộ khẩu được quy định như thế nào?

Tại khoản 3 Điều 25 Luật Cư trú 2020 quy định về thủ tục tách hộ như sau:

- Người đăng ký tách hộ nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan đăng ký cư trú;

- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về hộ gia đình liên quan đến việc tách hộ vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối giải quyết tách hộ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, với trường hợp của anh thì để làm thủ tục tách hộ, anh cần đáp ứng các yêu cầu được quy định trên. Tiếp theo, anh cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho tách hộ của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản. Nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn nơi dự định đăng ký cư trú; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

Cư trú TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CƯ TRÚ
Hộ khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Không có hộ khẩu nhưng có giấy khai sinh có làm được CCCD gắn chip không?
Pháp luật
Điều kiện nhập hộ khẩu 2022? Hướng dẫn thủ tục nhập hộ khẩu online đơn giản, nhanh chóng qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú?
Pháp luật
Cách ghi mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) theo quy định mới nhất năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Đăng ký tạm trú là nghĩa vụ của ai? Thủ tục đăng ký tạm trú được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Xác nhận thông tin cư trú và điều chỉnh thông tin cư trú được thực hiện như thế nào khi bị thu hồi sổ hộ khẩu?
Pháp luật
Mẫu mới nhất Tờ khai thay đổi thông tin cư trú năm 2023? Những lưu ý khi điền Tờ khai thay đổi thông tin cư trú?
Pháp luật
Có cần chuyển hộ khẩu khi chuyển chỗ ở đi nơi khác không? Nếu có thì trình tự thủ tục như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ chuyển hộ khẩu sau khi kết hôn gồm những gì? Trình tự, thủ tục các bước chuyển hộ khẩu như thế nào?
Pháp luật
Đi khỏi nơi cư trú 2 năm thì có phải khai báo tạm vắng không? Địa điểm khai báo tạm vắng ở đâu? Nội dung khai báo tạm vắng cần những gì?
Đăng ký cư trú khi sổ hộ khẩu giấy hết hiệu lực sử dụng như thế nào?
Đăng ký cư trú khi sổ hộ khẩu giấy hết hiệu lực sử dụng như thế nào? Hồ sơ đăng ký thủ tục được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Chi tiết Biểu mẫu xác nhận thông tin về cư trú mới nhất năm 2022 mà mọi người dân cần biết?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cư trú
2,757 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cư trú Hộ khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cư trú Xem toàn bộ văn bản về Hộ khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào