Hồ sơ tạm thanh toán hợp đồng xây dựng có bắt buộc phải có biên bản nghiệm thu khối lượng hay không?

Hồ sơ tạm thanh toán hợp đồng xây dựng có bắt buộc phải có biên bản nghiệm thu khối lượng hay không? Căn cứ vào đâu để quyết định giá trị tạm thanh toán khi các bên chưa đủ điều kiện để thanh toán theo đúng hợp đồng?

Hồ sơ tạm thanh toán hợp đồng xây dựng có bắt buộc phải có biên bản nghiệm thu khối lượng hay không?

Căn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư 02/2023/TT-BXD hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ tạm thanh toán hợp đồng xây dựng như sau:

Thanh toán, tạm thanh toán và hồ sơ tạm thanh toán hợp đồng xây dựng
...
5. Hồ sơ tạm thanh toán bao gồm: Biên bản nghiệm thu khối lượng hoặc Biên bản xác nhận khối lượng (nếu chưa đủ điều kiện để nghiệm thu), Bảng tính giá trị thanh toán phát sinh (tăng hoặc giảm); Bảng tính giá trị tạm thanh toán và Đề nghị tạm thanh toán

Theo đó, hồ sơ tạm thanh toán hợp đồng xây dựng bao gồm:

- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoặc Biên bản xác nhận khối lượng (nếu chưa đủ điều kiện để nghiệm thu);

- Bảng tính giá trị thanh toán phát sinh (tăng hoặc giảm);

- Bảng tính giá trị tạm thanh toán và Đề nghị tạm thanh toán.

Như vậy, hồ sơ tạm thanh toán hợp đồng xây dựng không bắt buộc phải có biên bản nghiệm thu khối lượng nếu chưa đủ điều kiện để nghiệp thu. Khi đó, có thể sử dụng biên bản xác nhận khối lượng thay cho biên bản nghiệm thu khối lượng.

Hồ sơ tạm thanh toán hợp đồng xây dựng có bắt buộc phải có biên bản nghiệm thu khối lượng hay không?

Hồ sơ tạm thanh toán hợp đồng xây dựng có bắt buộc phải có biên bản nghiệm thu khối lượng hay không? (Hình từ Internet)

Căn cứ vào đâu để quyết định giá trị tạm thanh toán khi các bên chưa đủ điều kiện để thanh toán theo đúng hợp đồng?

Căn cứ khoản 4 Điều 19 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Thanh toán hợp đồng xây dựng
...
4. Trường hợp trong kỳ thanh toán các bên chưa đủ điều kiện để thanh toán theo đúng quy định của hợp đồng (chưa có dữ liệu để điều chỉnh giá, chưa đủ thời gian để xác định chất lượng sản phẩm,...) thì có thể tạm thanh toán. Khi đã đủ điều kiện để xác định giá trị thanh toán thì bên giao thầu phải thanh toán cho bên nhận thầu theo đúng quy định tại Khoản 3 Điều này.

Và Điều 3 Thông tư 02/2023/TT-BXD quy định về việc thanh toán hợp đồng xây dựng như sau:

Thanh toán, tạm thanh toán và hồ sơ tạm thanh toán hợp đồng xây dựng
...
3. Việc tạm thanh toán theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng lần tạm thanh toán để quyết định giá trị tạm thanh toán và biện pháp bảo đảm đối với các khoản tạm thanh toán, đảm bảo hiệu quả, tránh thất thoát vốn. Một số trường hợp cụ thể như sau:
a) Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, khi đến kỳ thanh toán chưa có dữ liệu điều chỉnh đơn giá, giá hợp đồng thì sử dụng đơn giá trong hợp đồng để thực hiện tạm thanh toán.
b) Đối với các sản phẩm, công việc, công tác đang trong quá trình thi công, chưa hoàn thành theo đúng yêu cầu của hợp đồng thì căn cứ mức độ hoàn thành đối với từng trường hợp cụ thể và chi tiết đơn giá sản phẩm, công việc, công tác đó trong hợp đồng để thực hiện tạm thanh toán.
4. Đối với những sản phẩm, công việc, công tác chưa được hoàn thành do các nguyên nhân, trong đó bao gồm hợp đồng bị chấm dứt hoặc một trong các bên tham gia hợp đồng không nghiệm thu sản phẩm, phải xác định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của từng chủ thể có liên quan trước khi thực hiện thanh toán.
...

Như vậy, việc tạm thanh toán hợp đồng xây dựng trong trường hợp trong kỳ thanh toán các bên chưa đủ điều kiện để thanh toán theo đúng quy định của hợp đồng cần căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng lần tạm thanh toán để quyết định giá trị tạm thanh toán và biện pháp bảo đảm đối với các khoản tạm thanh toán, đảm bảo hiệu quả, tránh thất thoát vốn.

Một số trường hợp cụ thể như sau:

- Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, khi đến kỳ thanh toán chưa có dữ liệu điều chỉnh đơn giá, giá hợp đồng thì sử dụng đơn giá trong hợp đồng để thực hiện tạm thanh toán.

- Đối với các sản phẩm, công việc, công tác đang trong quá trình thi công, chưa hoàn thành theo đúng yêu cầu của hợp đồng thì căn cứ mức độ hoàn thành đối với từng trường hợp cụ thể và chi tiết đơn giá sản phẩm, công việc, công tác đó trong hợp đồng để thực hiện tạm thanh toán.

Nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 37/2015/NĐ-CP, khi thực hiện hợp đồng xây dựng, các bên hợp đồng phải đảm bảo các nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng theo quy định tại khoản 3 Điều 138 Luật Xây dựng 2014. Cụ thể nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng gồm:

- Các bên hợp đồng phải thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng về phạm vi công việc, yêu cầu chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thỏa thuận khác;

- Trung thực, hợp tác và đúng pháp luật;

- Không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, cộng đồng và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.

Hợp đồng xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Hợp đồng xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trước khi ký kết hợp đồng xây dựng có phải hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu không?
Pháp luật
Nhà thầu phụ ký hợp đồng xây dựng với ai? Nhà thầu chính có quyền từ chối nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định trong trường hợp nào?
Pháp luật
Tải mẫu bảng xác định giá trị công việc phát sinh ngoài hợp đồng chuẩn Nghị định 99? Khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng là gì?
Pháp luật
Nguyên tắc và trình tự giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng được pháp luật quy định thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng xây dựng có hiệu lực có được xem là cơ sở pháp lý cao nhất mà các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện không?
Pháp luật
Điều chỉnh hợp đồng xây dựng có bao gồm điều chỉnh đơn giá hợp đồng không? Điều chỉnh đơn giá được quy định thế nào?
Pháp luật
Bên giao thầu, bên nhận thầu trong hợp đồng xây dựng là ai? Tải 03 mẫu hợp đồng mới nhất hiện nay?
Pháp luật
3 mẫu hợp đồng xây dựng theo Thông tư 02 là mẫu hợp đồng giữa những ai theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chỉ được điều chỉnh hợp đồng xây dựng trong thời gian nào? Tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng gồm các tài liệu nào?
Pháp luật
Trong hợp đồng xây dựng, bên giao thầu có nhất thiết phải là chủ đầu tư theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chủ thể tham gia hợp đồng xây dựng gồm những ai? Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng có mặc nhiên là thời điểm ký kết hợp đồng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng xây dựng
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
1,923 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào