Hồ sơ nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia được quy định thế nào?

Cho hỏi hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia được quy định thế nào? Câu hỏi của anh Nguyên đến từ Điện Biên.

Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia được quy định thế nào?

Căn cứ vào Điều 31 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định như sau:

Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ gồm:
1. Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ của tổ chức chủ trì được lập theo Mẫu D1-CVNT ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ được lập theo Mẫu D2-BCTHKQ ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Các sản phẩm, kết quả của nhiệm vụ theo Hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ được phê duyệt; và các văn bản điều chỉnh (nếu có);
4. Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được lập theo Mẫu D3-BCTĐG ban hành kèm theo Thông tư này;
5. Bản sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ;
6. Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có);
7. Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ;
8. Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ;
9. Các tài liệu khác (nếu có).

Theo như quy định trên thì hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sẽ gồm các thành phần như sau:

- Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Các sản phẩm, kết quả của nhiệm vụ theo Hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ được phê duyệt

- Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Bản sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ

- Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có)

- Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ

- Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ

- Các tài liệu khác (nếu có).

Hồ sơ nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia được quy định thế nào?

Hồ sơ nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia là bao lâu?

Căn cứ vào Điều 32 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định như sau:

Nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu gồm 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp), được trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001, cỡ chữ 14 và 01 bản điện tử (file định dạng PDF, không cài bảo mật).
2. Cách thức nộp hồ sơ và ngày tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 8 Thông tư này.
3. Thời hạn nộp hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN.

Tại khoản 1, khoản 3 Điều 7 Thông tư 11/2014/TT-BKHCN quy định như sau:

- Thời hạn nộp hồ sơ: Việc nộp hồ sơ thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn hợp đồng (nếu có).

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Đơn vị quản lý nhiệm vụ phải thông báo cho tổ chức chủ trì tính hợp lệ của hồ sơ theo Mẫu 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định thì Tổ chức chủ trì phải bổ sung trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của đơn vị quản lý nhiệm vụ.

Theo các quy định trên thì hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia được nộp trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc hợp đồng hoặc từ khi gia hạn hợp đồng.

Hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia như thế nào?

Căn cứ vào Điều 36 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định như sau:

Công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia
1. Hồ sơ đề nghị công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ, bao gồm:
a) Biên bản họp Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ;
b) Báo cáo về việc hoàn thiện Hồ sơ nghiệm thu theo kết luận của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ được lập theo Mẫu D5-BCHT ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Ý kiến của các chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có);
d) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ các tài liệu quy định tại điểm b và d khoản 1 Điều này, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN.

Như vậy, để đề nghị công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thì cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

- Biên bản họp Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Báo cáo về việc hoàn thiện Hồ sơ nghiệm thu theo kết luận của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Ý kiến của các chuyên gia tư vấn độc lập

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ.

Nhiệm vụ khoa học và công nghệ Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là gì?
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước như thế nào theo thông tư 45?
Pháp luật
Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thuộc Ngân hàng Nhà nước sẽ được ghi như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ của Ngân hàng Nhà nước có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng Nhà nước được phân loại ra sao? Mã số nhiệm vụ được ghi thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng Nhà nước? Cá nhân tham gia tuyển chọn nhiệm vụ phải có trình độ thế nào?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng nhà nước gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư là gì? Cách ghi mã số nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư như thế nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh phải thực hiện theo hình thức đặt hàng phải không?
Pháp luật
Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Việc gửi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đối với cá nhân thuộc Bộ Tài chính được thực hiện thông qua phương thức nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
3,486 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào