Hồ sơ miễn thuế thu nhập cá nhân cho các chuyên gia nước ngoài được nộp ở đâu? Thu nhập miễn thuế của chuyên gia nước ngoài là gì?
Thu nhập miễn thuế của chuyên gia nước ngoài là gì?
Theo Điều 3 Quyết định 06/2016/QĐ-TTg quy định về thu nhập miễn thuế như sau:
Thu nhập miễn thuế
Thu nhập miễn thuế của chuyên gia nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này là thu nhập trực tiếp thực hiện các hoạt động của chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
Như vậy, thu nhập miễn thuế của chuyên gia nước ngoài được tuyển chọn để trực tiếp thực hiện các hoạt động của chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài, trên cơ sở thống nhất giữa tổ chức phi chính phủ nước ngoài và cơ quan chủ quản dự án của Việt Nam quy định tại văn kiện chương trình, dự án đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài là thu nhập trực tiếp thực hiện các hoạt động của chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài.
Hồ sơ miễn thuế thu nhập cá nhân cho các chuyên gia nước ngoài được nộp ở đâu? (hình từ internet)
Thủ tục miễn thuế cho chuyên gia nước ngoài là gì?
Theo khoản 4 Điều 2 Thông tư 96/2016/TT-BTC quy định về thủ tục miễn thuế như sau:
Hồ sơ, thủ tục miễn thuế
...
4. Thủ tục miễn thuế
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo hướng dẫn tại Thông tư này, cơ quan thuế ban hành Xác nhận miễn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ việc thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (theo mẫu số 02/XNMT ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc thông báo về việc không đủ Điều kiện được miễn thuế (theo mẫu số 03/TB-KMT ban hành kèm theo Thông tư này).
Như vậy, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo hướng dẫn tại Thông tư này, cơ quan thuế ban hành Xác nhận miễn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ việc thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài hoặc thông báo về việc không đủ Điều kiện được miễn thuế
Hồ sơ miễn thuế thu nhập cá nhân cho các chuyên gia nước ngoài được nộp ở đâu?
Theo khoản 3 Điều 2 Thông tư 96/2016/TT-BTC quy định về nơi nộp hồ sơ miễn thuế như sau:
Hồ sơ, thủ tục miễn thuế
....
3. Nơi nộp hồ sơ miễn thuế
- Trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Cơ quan chủ quản: Nơi nộp hồ sơ miễn thuế là Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Cơ quan chủ quản đặt trụ sở.
- Trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc ký hợp đồng với Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài: Nơi nộp hồ sơ miễn thuế là Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài đặt trụ sở.
Như vậy, nếu Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Cơ quan chủ quản: Nơi nộp hồ sơ miễn thuế là Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Cơ quan chủ quản đặt trụ sở.
Nếu Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc ký hợp đồng với Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài: Nơi nộp hồ sơ miễn thuế là Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài đặt trụ sở.
Hồ sơ miễn thuế cho chuyên gia nước ngoài bao gồm những loại giấy tờ nào?
Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 96/2016/TT-BTC quy định hồ sơ miễn giảm thuế cho chuyên gia nước ngoài như sau:
Hồ sơ, thủ tục miễn thuế
1. Hồ sơ miễn thuế
Hồ sơ miễn thuế bao gồm:
- Xác nhận Chuyên gia nước ngoài và đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân của Cơ quan chủ quản (đối với trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Cơ quan chủ quản) hoặc của Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (đối với trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc ký hợp đồng với Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài) đối với thu nhập từ việc trực tiếp thực hiện chương trình, dự án phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam của Chuyên gia nước ngoài (theo mẫu số 01/XNCG-ĐNMT ban hành kèm theo Thông tư này);
- Các tài liệu liên quan:
+ Bản sao Quyết định phê duyệt chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
+ Bản sao Văn kiện chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phê duyệt.
+ Bản sao hợp đồng ký giữa Chuyên gia nước ngoài với Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc với Cơ quan chủ quản hoặc với Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
Như vậy, hồ sơ miễn giảm thuế cho chuyên gia nước ngoài như sau:
- Xác nhận Chuyên gia nước ngoài và đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân của Cơ quan chủ quản hoặc của Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài, đối với thu nhập từ việc trực tiếp thực hiện chương trình, dự án phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam của Chuyên gia nước ngoài (theo mẫu số 01/XNCG-ĐNMT ban hành kèm theo Thông tư này) Tải
- Bản sao Quyết định phê duyệt chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Bản sao Văn kiện chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phê duyệt.
- Bản sao hợp đồng ký giữa Chuyên gia nước ngoài với Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc với Cơ quan chủ quản hoặc với Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh có được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp khi kinh doanh không?
- Treo cờ rủ Quốc tang năm 2024 như thế nào? Hình ảnh cờ rủ Quốc tang như thế nào? Đối tượng nào phải treo cờ rủ Quốc tang?
- Danh mục 418 thuốc sản xuất trong nước được gia hạn giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hiệu lực 05 năm - Đợt 200 mới nhất 2024?
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền phê duyệt trữ lượng khoáng sản đối với những trường hợp nào?
- Lễ quốc tang 2024 diễn ra trong thời gian bao nhiêu ngày? Có được mang vòng hoa đến Lễ Quốc tang 2024 không?