Hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế năm 2024 có sai, sót thì được khai bổ sung trong thời hạn 10 năm đúng không?
- Hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế năm 2024 có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm đúng không?
- Khi nộp bổ sung hồ sơ khai thuế thì người nộp thuế có bị phạt không?
- Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế giá trị gia tăng là khi nào?
- Mức phạt khi kê khai thuế giá trị gia tăng không đúng thời hạn là bao nhiêu?
Hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế năm 2024 có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm đúng không?
Theo Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về khai bổ sung hồ sơ khai thuế như sau:
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
1. Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.
2. Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế thì người nộp thuế vẫn được khai bổ sung hồ sơ khai thuế; cơ quan thuế thực hiện xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật này.
3. Sau khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế thì việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được quy định như sau:
a) Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với trường hợp làm tăng số tiền thuế phải nộp, giảm số tiền thuế được khấu trừ hoặc giảm số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn và bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 của Luật này;
b) Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế có sai, sót nếu khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được khấu trừ, tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn thì thực hiện theo quy định về giải quyết khiếu nại về thuế.
4. Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế bao gồm:
a) Tờ khai bổ sung;
b) Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan.
5. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.
Vậy, khi người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế năm 2024 có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Tuy nhiên phải thực hiện trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra để tránh khả năng bị xử phạt vi phạm hành chính.
Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế bao gồm:
- Tờ khai bổ sung;
- Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan.
- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.
Hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế năm 2024 có sai, sót thì được khai bổ sung trong thời hạn 10 năm đúng không? (Hình từ Internet)
Khi nộp bổ sung hồ sơ khai thuế thì người nộp thuế có bị phạt không?
Căn cứ khoản 3 Điều 9 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
...
3. Không xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với trường hợp khai sai, người nộp thuế đã khai bổ sung hồ sơ khai thuế và đã tự giác nộp đủ số tiền thuế phải nộp trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế phát hiện không qua thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế hoặc trước khi cơ quan có thẩm quyền khác phát hiện.
Như vậy, nếu khi khai thuế sai mà người nộp thuế đã khai bổ sung hồ sơ khai thuế và đã tự giác nộp đủ số tiền thuế phải nộp thì sẽ không xử phạt vào thời điểm sau:
- Trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế;
- Trước thời điểm cơ quan thuế phát hiện không qua thanh tra, kiểm tra thuế hoặc trước khi cơ quan có thẩm quyền khác phát hiện.
Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế giá trị gia tăng là khi nào?
Theo Điều 44 Luật quản lý thuế 2019 quy định thời hạn kê khai thuế giá trị gia tăng cụ thể như sau:
(1) Thời hạn kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng
Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Ví dụ: Ngày 20/04/2024 là thời hạn kê khai thuế giá trị gia tăng của tháng 03/2024.
(2) Thời hạn kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Ví dụ: Ngày 31/10/2024 là thời hạn kê khai thuế giá trị gia tăng của quý III/2024.
(3) Thời hạn kê khai thuế giá trị gia tăng theo từng lần phát sinh
Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Ví dụ: Doanh nghiệp phát sinh thanh toán cho nhà thầu nước ngoài ngày 15/04/2021 thì thời hạn kê khai thuế giá trị gia tăng cho nhà thầu nước ngoài (không phát sinh thường xuyên) chậm nhất là ngày 25/04/2021.
Mức phạt khi kê khai thuế giá trị gia tăng không đúng thời hạn là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP mức phạt khi kê khai thuế giá trị gia tăng không đúng thời hạn như sau:
SỐ NGÀY CHẬM NỘP | MỨC PHẠT |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ | Phạt cảnh cáo |
Nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày | 2.000.000 đồng – 5.000.000 đồng |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày | 5.000.000 đồng – 8.000.000 đồng |
– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày – Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp – Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp – Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp | 8.000.000 đồng – 15.000.000 đồng |
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước. | 15.000.000 đồng – 25.000.000 đồng Trường hợp số tiền phạt này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP |
Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức.
Mức phạt tiền đối với cá nhân vi phạm bằng 1/2 mức phạt tiền tổ chức.
Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh mục hồ sơ hoàn công công trình xây dựng theo Nghị định 06 gồm những gì? Thời hạn lưu trữ hồ sơ?
- Cục cảnh sát giao thông có tiếp nhận vụ tai nạn giao thông do Cảnh sát giao thông xác minh, điều tra, giải quyết không?
- Dự toán và phương pháp xác định chi phí dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị theo Thông tư 12/2024 thế nào?
- 03 trường hợp phải thành lập Hội đồng an toàn vệ sinh lao động cơ sở? Hội đồng an toàn vệ sinh lao động có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
- Chủ chương trình và Ban quản lý chương trình dự án đầu tư công có trách nhiệm giám sát đầu tư của cộng đồng như thế nào?