Hồ sơ hoàn trả sổ ATA bao gồm những tài liệu nào? Việc giải chấp khoản bảo đảm khi thực hiện hoàn trả sổ ATA được quy định thế nào?
Hồ sơ hoàn trả sổ ATA bao gồm những tài liệu nào?
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 10 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về hồ thủ tục hoàn trả sổ ATA như sau:
Thủ tục hoàn trả sổ ATA
1. Hồ sơ hoàn trả sổ ATA
a) Sổ ATA đã sử dụng (bao gồm đầy đủ các cuống, cuống phiếu và phiếu còn lại trong sổ) hoặc sổ ATA thay thế và sổ ATA cũ đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 4 Điều 9 Nghị định này (sổ thay thế và sổ cũ bao gồm đầy đủ các cuống, cuống phiếu và phiếu còn lại trong sổ) hoặc sổ ATA chưa sử dụng (bao gồm đầy đủ các cuống, cuống phiếu và phiếu đã cấp): 01 bản chính;
b) Chứng từ chứng minh đã kết thúc tạm quản hàng hóa đối với trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa, thay đổi mục đích sử dụng, tiêu hủy, bị mất, phá hủy ở nước ngoài (nếu có): 01 bản chính.
2. Trách nhiệm của chủ sổ ATA
Chủ sổ ATA có trách nhiệm nộp hồ sơ hoàn trả sổ ATA quy định tại khoản 1 Điều này cho VCCI.
...
Theo đó, hồ sơ hoàn trả sổ ATA bao gồm sổ ATA đã sử dụng hoặc sổ ATA thay thế và sổ ATA cũ đối với trường hợp trả sổ ATA thay thế, sổ ATA cũ hoặc sổ ATA chưa sử dụng (01 bản chính).
Đồng thời hồ sơ cũng bao gồm chứng từ chứng minh đã kết thúc tạm quản hàng hóa đối với trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa, thay đổi mục đích sử dụng, tiêu hủy, bị mất, phá hủy ở nước ngoài (nếu có) (01 bản chính).
Chủ sổ ATA có trách nhiệm nộp hồ sơ hoàn trả sổ ATA cho VCCI.
Hoàn trả sổ ATA (Hình từ Internet)
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có những trách nhiệm nào trong việc hoàn trả sổ ATA?
Theo khoản 3 Điều 10 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của VCCI như sau:
Thủ tục hoàn trả sổ ATA
...
3. Trách nhiệm của VCCI
a) Tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trọng thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, VCCI thông báo bằng văn bản cho chủ sổ và thực hiện thu hồi sổ ATA.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, chậm nhất trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VCCI có văn bản yêu cầu chủ sổ cung cấp bổ sung thông tin, chứng từ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp thông tin, chứng từ cung cấp bổ sung của chủ sổ hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông tin, chứng từ bổ sung, VCCI thông báo bằng văn bản cho chủ sổ và thực hiện thu hồi sổ ATA.
Trường hợp thông tin, chứng từ cung cấp bổ sung của chủ sổ không hợp lệ hoặc quá thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày VCCI có văn bản yêu cầu bổ sung thông tin, chứng từ mà chủ sổ không bổ sung thông tin, chứng từ liên quan, VCCI có văn bản thông báo việc từ chối thu hồi sổ ATA cho chủ sổ;
b) Thực hiện giải chấp khoản bảo đảm cho chủ sổ ATA theo quy định tại Điều 19 Nghị định này.
Theo quy định trên, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ hoàn trả sổ ATA được quy định chi tiết tại điểm a khoản 3 Điều 10 nêu trên.
Đồng thời VCCI có trách nhiệm thực hiện giải chấp khoản bảo đảm cho chủ sổ ATA.
Việc giải chấp khoản bảo đảm khi thực hiện hoàn trả sổ ATA được quy định thế nào?
Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 64/2020/NĐ-CP về giải chấp khoản bảo đảm như sau:
Giải chấp khoản bảo đảm
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn trả sổ ATA đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, VCCI giải chấp khoản bảo đảm cho chủ sổ.
2. Trường hợp sổ ATA bị mất, rách nát hoặc bị phá hủy thì khoản bảo đảm chỉ được giải chấp sau 21 tháng kể từ ngày sổ ATA hết hạn.
Như vậy, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn trả sổ ATA đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì VCCI giải chấp khoản bảo đảm cho chủ sổ.
Trường hợp sổ ATA bị mất, rách nát hoặc bị phá hủy thì khoản bảo đảm chỉ được giải chấp sau 21 tháng kể từ ngày sổ ATA hết hạn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi ký kết hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng cần phải tuân thủ những nguyên tắc nào?
- Quỹ tiền thưởng năm 2024 theo Nghị định 73 được tính 06 tháng để chi trả cho công chức, viên chức?
- Công ty có thể ký kết hợp đồng lao động mà không thỏa thuận về các chế độ bảo hiểm xã hội với người lao động không?
- Ai là người ký hợp đồng lao động với giám đốc công ty cổ phần? Giám đốc công ty cổ phần có quyền quyết định vấn đề nào?
- Cơ sở dữ liệu về hội được kết nối ở đâu? Thông tin trong cơ sở dữ liệu về hội bao gồm những nguồn nào?