Hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo gồm có những gì? Những nội dung nào người giải quyết tố cáo không được công khai?

Hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo gồm có những gì? Việc công khai kết luận nội dung tố cáo được thực hiện bằng các hình thức nào? Những nội dung nào người giải quyết tố cáo không được công khai? - Câu hỏi của anh Gia Lâm đến từ Khánh Hòa

Hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo gồm có những gì?

Căn cứ vào Điều 39 Luật Tố cáo 2018 quy định về hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo như sau:

Hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo
1. Việc giải quyết tố cáo phải được lập thành hồ sơ. Căn cứ vào vụ việc cụ thể, hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo bao gồm:
a) Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi nội dung tố cáo; báo cáo hoặc biên bản kiểm tra, xác minh thông tin cá nhân của người tố cáo, biên bản làm việc trực tiếp với người tố cáo để xác minh nội dung tố cáo;
b) Quyết định thụ lý tố cáo; văn bản giao xác minh nội dung tố cáo;
c) Biên bản xác minh; kết quả giám định, thông tin, tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình xác minh;
d) Văn bản giải trình của người bị tố cáo; biên bản làm việc với người bị tố cáo về nội dung giải trình;
đ) Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo trong trường hợp người giải quyết tố cáo giao cho người khác tiến hành xác minh nội dung tố cáo;
e) Quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo; quyết định tiếp tục giải quyết tố cáo;
g) Kết luận nội dung tố cáo hoặc quyết định đình chỉ việc giải quyết tố cáo;
h) Quyết định xử lý của người giải quyết tố cáo, văn bản kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý;
i) Các tài liệu khác có liên quan.
2. Đối với việc giải quyết lại vụ việc tố cáo, hồ sơ bao gồm những tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này và các tài liệu sau đây:
a) Đơn tố cáo tiếp hoặc văn bản ghi nội dung tố cáo tiếp; văn bản yêu cầu hoặc kiến nghị về việc giải quyết lại vụ việc tố cáo;
b) Kết luận nội dung giải quyết lại vụ việc tố cáo;
c) Quyết định xử lý của người giải quyết lại vụ việc tố cáo;
d) Các tài liệu khác có liên quan trong quá trình giải quyết lại vụ việc tố cáo.
3. Hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo phải được đánh số thứ tự. Việc lưu trữ, khai thác, sử dụng hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật, bảo đảm bí mật thông tin về người tố cáo.

Căn cứ vào vụ việc cụ thể, hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo bao gồm:

- Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi nội dung tố cáo; báo cáo hoặc biên bản kiểm tra, xác minh thông tin cá nhân của người tố cáo, biên bản làm việc trực tiếp với người tố cáo để xác minh nội dung tố cáo;

- Quyết định thụ lý tố cáo; văn bản giao xác minh nội dung tố cáo;

- Biên bản xác minh; kết quả giám định, thông tin, tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình xác minh;

- Văn bản giải trình của người bị tố cáo; biên bản làm việc với người bị tố cáo về nội dung giải trình;

- Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo trong trường hợp người giải quyết tố cáo giao cho người khác tiến hành xác minh nội dung tố cáo;

- Quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo; quyết định tiếp tục giải quyết tố cáo;

- Kết luận nội dung tố cáo hoặc quyết định đình chỉ việc giải quyết tố cáo;

- Quyết định xử lý của người giải quyết tố cáo, văn bản kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý;

- Các tài liệu khác có liên quan.

Hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo gồm có những gì?

Hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo gồm có những gì? (Hình từ Internet)

Việc công khai kết luận nội dung tố cáo được thực hiện bằng các hình thức nào?

Căn cứ vào Điều 40 Luật Tố cáo 2018 quy định như sau:

Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ra kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thực hiện việc công khai kết luận nội dung tố cáo, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm công khai quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
2. Việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo được thực hiện bằng một hoặc một số hình thức sau đây:
a) Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác;
b) Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo;
c) Đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc mạng thông tin nội bộ của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo;
d) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
...

Bên cạnh đó, Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 31/2019/NĐ-CP như sau:

- Căn cứ vào tình hình thực tế, tính chất vụ việc, yêu cầu của việc giải quyết tố cáo, người giải quyết tố cáo, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính quyết định việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Tố cáo 2018 bằng một hoặc một số hình thức sau đây:

- Công bố tại cuộc họp ở cơ quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác hoặc ở cơ quan, tổ chức của người giải quyết tố cáo hoặc ở cơ quan, tổ chức của người được giao xác minh với thành phần gồm người giải quyết tố cáo, người xác minh nội dung tố cáo, người bị tố cáo; người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người bị tố cáo công tác, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan;

- Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. Thời gian niêm yết ít nhất 15 ngày liên tục;

- Đăng tải trên cổng thông tin điện tử hoặc mạng thông tin nội bộ của cơ quan đã giải quyết tố cáo, cơ quan người đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. Thời gian đăng tải trên cổng thông tin điện tử, trên mạng thông tin nội bộ của cơ quan giải quyết tố cáo ít nhất 15 ngày liên tục;

- Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng, (bao gồm: báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử) và cổng thông tin điện tử. Việc thông báo trên báo in, báo nói, báo hình phải được thực hiện ít nhất 02 lần liên tục; việc thông báo trên báo điện tử, cổng thông tin điện tử phải thực hiện ít nhất 15 ngày liên tục.

Những nội dung nào người giải quyết tố cáo không được công khai?

Căn cứ vào khoản 3 Điều 40 Luật Tố cáo 2018 (được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 31/2019/NĐ-CP) quy định như sau:

Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
...
3. Việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo phải bảo đảm không làm tiết lộ thông tin về người tố cáo và những nội dung thuộc bí mật nhà nước.
...

Như vậy, kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo phải được công khai, trừ những nội dung thuộc bí mật nhà nước và thông tin về người tố cáo.

Giải quyết tố cáo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chánh Thanh tra các cấp đơn vị hành chính quân sự có trách nhiệm gì trong công tác giải quyết tố cáo trong Quân đội nhân dân?
Pháp luật
Người giải quyết tố cáo có bắt buộc phải xác minh về người tố cáo trước khi ra quyết định thụ lý tố cáo hay không?
Pháp luật
Có được ra quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo khi cần đợi kết quả giám định bổ sung hay không?
Pháp luật
Hành vi bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo có bao gồm hành vi mua chuộc người khác tố cáo sai sự thật không?
Pháp luật
Thủ tục giải quyết tố cáo cấp Bộ Quốc phòng được thực hiện như thế nào? Trình tự giải quyết tố cáo cấp Bộ Quốc phòng ra sao?
Pháp luật
Thời hạn giải quyết tố cáo được pháp luật quy định ra sao? Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn giải quyết tố cáo được quy định ra sao? Thời hiệu khiếu nại được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Có những cách tiếp nhận tố cáo nào trong Tòa án nhân dân? Nếu như tố cáo có nội dung tố cáo những người giữ chức danh tư pháp trong Tòa án nhân dân được giải quyết như nào?
Pháp luật
Văn phòng đăng ký đất đai có thẩm quyền giải quyết tố cáo hay không? Có thể ủy quyền cho người khác thực hiện việc tố cáo hay không?
Pháp luật
Thủ tục giải quyết tố cáo cấp Học viện, Nhà trường, Viện nghiên cứu, Bệnh viện và cấp tương đương thuộc Bộ Quốc phòng ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giải quyết tố cáo
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
5,868 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giải quyết tố cáo
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào