Hồ sơ ghi chú ly hôn bao gồm những giấy tờ gì và thủ tục ghi chú ly hôn được thực hiện như thế nào theo quy định?

Thẩm quyền ghi chú ly hôn được pháp luật quy định như thế nào? Ngoài ra, hồ sơ ghi chú ly hôn gồm các giấy tờ gì và thủ tục ghi chú ly hôn được thực hiện như thế nào theo quy định? Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Xin cảm ơn! Trên đây là một vài thắc mắc của bạn Gia Minh - Bình Dương.

Ai có thẩm quyền thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn?

Tại Điều 38 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch quy định về thẩm quyền ghi chú ly hôn như sau:

Thẩm quyền ghi chú ly hôn
Thẩm quyền ghi chú ly hôn được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký kết hôn hoặc ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn trước đây thực hiện ghi chú ly hôn.
Trường hợp việc kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước đây thực hiện tại Sở Tư pháp thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện.
Trường hợp việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên thực hiện.
Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú tại Việt Nam thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh của công dân Việt Nam thực hiện.
2. Công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú thực hiện.
3. Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu ghi chú ly hôn để kết hôn mới mà việc kết hôn trước đây được đăng ký tại cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ kết hôn mới thực hiện.

Theo đó, thẩm quyền ghi chú ly hôn tại nơi cư trú theo quy định trên được hiểu là nơi cư trú của cá nhân tại thời điểm yêu cầu ghi chú ly hôn.

Trường hợp công dân Việt Nam chung sống với người khác như vợ, chồng không đăng ký kết hôn, sau đó cư trú ở nước ngoài, đã được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài giải quyết ly hôn/hủy việc kết hôn, nay người đó có yêu cầu ghi chú ly hôn để kết hôn mới thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng ký kết hôn mới có thẩm quyền giải quyết yêu cầu ghi chú ly hôn.

Ghi chú ly hôn

Ghi chú ly hôn (Hình từ Internet)

Hồ sơ ghi chú ly hôn bao gồm các giấy tờ gì?

Tại khoản 1 Điều 39 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Thủ tục ghi chú ly hôn
1. Hồ sơ ghi chú ly hôn gồm các giấy tờ sau đây:
a) Tờ khai theo mẫu quy định;
b) Bản sao giấy tờ ly hôn đã có hiệu lực pháp luật.
...

Như vậy, hồ sơ ghi chú ly hôn gồm các giấy tờ sau đây:

- Tờ khai theo mẫu quy định;

- Bản sao giấy tờ ly hôn đã có hiệu lực pháp luật.

Thủ tục ghi chú ly hôn được thực hiện như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 39 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Thủ tục ghi chú ly hôn được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật Hộ tịch 2014 và quy định sau đây:

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch của Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ. Nếu việc ghi chú ly hôn không vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 37 hoặc không thuộc trường hợp được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp theo quy định tại Khoản 3 Điều 37 của Nghị định này thì Trưởng phòng Tư pháp ghi vào sổ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.

Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.

+ Nếu yêu cầu ghi chú ly hôn vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 37 hoặc thuộc trường hợp được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp theo quy định tại Khoản 3 Điều 37 của Nghị định này thì Trưởng phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để từ chối.

+ Nếu việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân Cấp xã hoặc Sở Tư pháp thì sau khi ghi chú ly hôn, Phòng Tư pháp gửi thông báo kèm theo bản sao trích lục hộ tịch cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Tư pháp để ghi chú tiếp vào Sổ hộ tịch; nếu được đăng ký tại cơ quan đại diện thì gửi Bộ Ngoại giao để thông báo cho cơ quan đại diện ghi chú tiếp vào Sổ hộ tịch.

Ghi chú ly hôn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Tờ khai ghi chú ly hôn mới nhất theo Thông tư 04 là mẫu nào? Tải về file word? Việc ghi chú ly hôn thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?
Pháp luật
Mẫu mới nhất Tờ khai ghi chú ly hôn năm 2022? Việc ghi chú ly hôn được thực hiện theo thủ tục nào?
Pháp luật
Khi ly hôn tại nước ngoài và về Việt Nam kết hôn cùng người mới thì có cần ghi chú ly hôn vào Sổ hộ tịch việc ly hôn không?
Pháp luật
Ghi chú ly hôn là gì? Trường hợp nào phải ghi chú ly hôn và thủ tục thực hiện được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ ghi chú ly hôn bao gồm những giấy tờ gì và thủ tục ghi chú ly hôn được thực hiện như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Việc ghi chú ly hôn vào Sổ hộ tịch được công chức Tư pháp hộ tịch thực hiện theo thủ tục như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ghi chú ly hôn
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
1,829 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ghi chú ly hôn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ghi chú ly hôn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào