Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa bao gồm những thành phần nào?
Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa được điều chuyển trong các trường hợp nào?
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa là một hình thức thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa (Theo khoản 3 Điều 20 Nghị định 45/2018/NĐ-CP).
Theo khoản 1 Điều 21 Nghị định 45/2018/NĐ-CP quy định về điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa như sau:
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
1. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa được điều chuyển trong các trường hợp sau:
a) Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý, phân loại tài sản;
b) Tài sản được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả;
c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
...
Theo đó, tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa được điều chuyển trong các trường hợp sau đây:
- Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý, phân loại tài sản;
- Tài sản được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả;
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa (Hình từ Internet)
Ai có quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa?
Theo khoản 2 Điều 21 Nghị định 45/2018/NĐ-CP quy định về điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa như sau:
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
...
2. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa:
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa từ cơ quan được giao quản lý tài sản (ở trung ương và địa phương) sang doanh nghiệp quản lý theo hình thức đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp và tài sản có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan;
b) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này giữa Bộ Giao thông vận tải với bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan;
c) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này giữa các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này giữa các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý.
...
Theo đó, thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa được quy định như sau:
- Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa từ cơ quan được giao quản lý tài sản (ở trung ương và địa phương) sang doanh nghiệp quản lý theo hình thức đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp và tài sản có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan;
- Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này giữa Bộ Giao thông vận tải với bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan;
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này giữa các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này giữa các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý.
Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa bao gồm những thành phần nào?
Theo khoản 3 Điều 21 Nghị định 45/2018/NĐ-CP quy định về điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa như sau:
Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
...
3. Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
b) Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, doanh nghiệp: 01 bản chính;
c) Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (trong đó nêu rõ mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển trong trường hợp điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản): 01 bản chính;
d) Hồ sơ liên quan đến chuyển đổi công năng sử dụng tài sản (trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản): 01 bản sao;
đ) Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
...
Theo đó, hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa gồm:
- Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, doanh nghiệp: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 45/2018/NĐ-CP (trong đó nêu rõ mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển trong trường hợp điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản): 01 bản chính;
Báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa:
- Hồ sơ liên quan đến chuyển đổi công năng sử dụng tài sản (trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản): 01 bản sao;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu biên bản giao nhận kết luận giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực y tế theo Thông tư 03/2025 ra sao?
- Người lao động cần phải làm gì để được hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm? Chính sách của Nhà nước về việc làm cụ thể ra sao?
- Mẫu báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông năm 2025 như thế nào?
- Chuyên viên về ngoại giao nhà nước phải có chứng chỉ bồi dưỡng như thế nào theo quy định hiện nay?
- Người lao động thử việc không được quá thời hạn trong bao lâu? Kết thúc thời gian thử việc công ty có phải ký hợp đồng lao động với người lao động hay không?