Hồ sơ đề nghị cho phép nghiên cứu tiền chất bao gồm những tài liệu nào? Văn bản cho phép nghiên cứu tiền chất bao gồm những nội dung gì?

Tôi có thắc mắc liên quan đến việc cho phép nghiên cứu tiền chất. Cho tôi hỏi hồ sơ đề nghị cho phép nghiên cứu tiền chất bao gồm những tài liệu nào? Văn bản cho phép nghiên cứu tiền chất bao gồm những nội dung gì? Câu hỏi của anh Quang Khải ở Đà Nẵng.

Hồ sơ đề nghị cho phép nghiên cứu tiền chất bao gồm những tài liệu nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 105/2021/NĐ-CP về hồ sơ đề nghị cho phép nghiên cứu chất ma túy, tiền chất như sau:

Kiểm soát hoạt động nghiên cứu chất ma túy, tiền chất
...
2. Hồ sơ đề nghị cho phép nghiên cứu chất ma túy, tiền chất bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cho phép nghiên cứu của cơ quan nghiên cứu. Nội dung văn bản đề nghị nêu rõ thông tin về tên, địa chỉ cơ quan nghiên cứu; danh sách, vai trò của những người tham gia nghiên cứu; mục đích nghiên cứu; tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức cung cấp chất ma túy, tiền chất và tên gọi, mã CAS và mã HS, số lượng, hàm lượng chất ma túy, tiền chất đề nghị cho phép nghiên cứu; thời gian nghiên cứu; thời gian, hành trình, phương tiện vận chuyển từ địa điểm cung cấp đến địa điểm bảo quản, nghiên cứu;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của cơ quan nghiên cứu;
c) Bản sao Kế hoạch nghiên cứu được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Tài liệu chứng minh tính hợp pháp của chất đề nghị cho phép nghiên cứu; kế hoạch, biện pháp đảm bảo an toàn và điều kiện bảo quản chất ma túy, tiền chất đề nghị cho phép nghiên cứu; kế hoạch, biện pháp xử lý tồn dư chất ma túy, tiền chất trong quá trình nghiên cứu.
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị cho phép nghiên cứu tiền chất bao gồm những tài liệu được quy định tại khoản 2 Điều 15 nêu trên.

Trong đó có văn bản đề nghị cho phép nghiên cứu của cơ quan nghiên cứu và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của cơ quan nghiên cứu.

Nghiên cứu tiền chất

Nghiên cứu tiền chất (Hình từ Internet)

Trình tự cho phép nghiên cứu tiền chất được thực hiện như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 105/2021/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cho phép nghiên cứu chất ma túy, tiền chất như sau:

Kiểm soát hoạt động nghiên cứu chất ma túy, tiền chất
1. Trình tự, thủ tục cho phép nghiên cứu chất ma túy, tiền chất
a) Tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là cơ quan nghiên cứu) khi có nhu cầu nghiên cứu các chất ma túy, tiền chất theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 của Nghị định này chuẩn bị hồ sơ đề nghị cho phép theo quy định tại khoản 2 Điều này, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Công an hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công an trên Cổng thông tin một cửa quốc gia;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp phép tiến hành thẩm định và thông báo cho phép bằng văn bản.
Trường hợp có yêu cầu chỉnh lý, bổ sung tài liệu, trong thời hạn chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp phép có phiếu thông báo về việc chỉnh lý, bổ sung tài liệu, trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung cần chỉnh lý, bổ sung và thời gian hoàn thành. Việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đã hoàn thành việc chỉnh lý, bổ sung.
Trường hợp hết thời hạn yêu cầu chỉnh lý, bổ sung hồ sơ hoặc thông tin không thống nhất giữa văn bản đề nghị và tài liệu chứng minh tại các văn bản, tài liệu có trong hồ sơ, cơ quan cấp phép không tiến hành giải quyết.
...

Theo quy định trên, tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ khi có nhu cầu nghiên cứu tiền chất thì chuẩn bị hồ sơ đề nghị cho phép gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Công an hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công an trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp phép tiến hành thẩm định và thông báo cho phép bằng văn bản.

Văn bản cho phép nghiên cứu tiền chất bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 15 Nghị định 105/2021/NĐ-CP quy định về nội dung văn bản cho phép nghiên cứu chất ma túy, tiền chất như sau:

Kiểm soát hoạt động nghiên cứu chất ma túy, tiền chất
...
3. Nội dung văn bản cho phép nghiên cứu chất ma túy, tiền chất
Văn bản cho phép phải ghi rõ thông tin về tên, địa chỉ cơ quan nghiên cứu; tên gọi, mã CAS và mã HS, số lượng, hàm lượng chất ma túy, tiền chất được nghiên cứu; thời gian được phép nghiên cứu; thời gian, hành trình, phương tiện vận chuyển (trường hợp cần vận chuyển chất ma túy từ kho lưu trữ, bảo quản đến nơi tổ chức hoạt động nghiên cứu);
Văn bản cho phép được gửi cho cơ quan nghiên cứu, Công an tỉnh, thành phố nơi cơ quan nghiên cứu tiến hành bảo quản, nghiên cứu chất ma túy được cho phép.
..

Như vậy, văn bản cho phép nghiên cứu tiền chất bao gồm thông tin về tên, địa chỉ cơ quan nghiên cứu; tên gọi, mã CAS và mã HS, số lượng, hàm lượng chất ma túy, tiền chất được nghiên cứu.

Đồng thời, thời gian được phép nghiên cứu; thời gian, hành trình, phương tiện vận chuyển (trường hợp cần vận chuyển chất ma túy từ kho lưu trữ, bảo quản đến nơi tổ chức hoạt động nghiên cứu) cũng là những nội dung trong văn bản cho phép nghiên cứu tiền chất.

Văn bản cho phép nghiên cứu tiền chất sẽ được gửi cho cơ quan nghiên cứu, Công an tỉnh, thành phố nơi cơ quan nghiên cứu tiến hành bảo quản, nghiên cứu chất ma túy được cho phép.

Nghiên cứu tiền chất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cho phép nghiên cứu tiền chất bao gồm những tài liệu nào? Văn bản cho phép nghiên cứu tiền chất bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Để tiến hành hoạt động nghiên cứu tiền chất thì cần sự cho phép của cơ quan nào? Trình tự, thủ tục cho phép nghiên cứu tiền chất được thực hiện thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghiên cứu tiền chất
417 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghiên cứu tiền chất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào