Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài cần cung cấp giấy tờ gì liên quan đến người đứng đầu?

Cho hỏi: Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài cần cung cấp giấy tờ gì liên quan đến người đứng đầu? Thời gian giải quyết đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài là bao nhiêu ngày? câu hỏi của anh H (Hà Nội).

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài cần cung cấp giấy tờ gì liên quan đến người đứng đầu?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
1. Hồ sơ 01 bộ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
b) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
c) Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
d) Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
đ) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
e) Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.
2. Tài liệu quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm đ (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nước ngoài) Khoản 1 Điều này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tài liệu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài cần cung cấp giấy tờ sau liên quan đến người đứng đầu:

(1) Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;

(2) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;

Lưu ý: Các văn bản này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài cần cung cấp giấy tờ gì liên quan đến người đứng đầu?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài cần cung cấp giấy tờ gì liên quan đến người đứng đầu? (hình từ internet)

Thời gian giải quyết đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài là bao nhiêu ngày?

Theo Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
1. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
3. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
4. Trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định này và trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

Theo đó, thời gian giải quyết đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.

Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam có giá trị sử dụng bao lâu?

Tại Điều 9 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
1. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.
2. Thời hạn của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh được cấp lại bằng thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó.
3. Thời hạn của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh được gia hạn thực hiện như quy định tại Khoản 1 Điều này.

Chiếu theo quy định này thì Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam có giá trị sử dụng 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.

Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghĩa vụ thuế TNCN, bảo hiểm xã hội đối với trưởng Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài là người nước ngoài không có mặt ở Việt Nam?
Pháp luật
Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài làm con dấu mới có phải trả con dấu cũ không?
Pháp luật
Đăng ký thêm con dấu cho văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có được không?
Pháp luật
Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi chậm gia hạn giấy phép hoạt động văn phòng đại diện như thế nào?
Pháp luật
Thu nhập của cá nhân người nước ngoài tại văn phòng đại diện tại Việt Nam có chịu thuế TNCN không?
Pháp luật
Thay đổi nội dung hoạt động văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài có cần làm hồ sơ điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện không?
Pháp luật
Chi phí thành lập văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là bao nhiêu? Tổ chức thu lệ phí được quy định như thế nào?
Pháp luật
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có được phép hoạt động trong khu phi thuế quan?
Pháp luật
Mẫu báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam khi bị hư hỏng là mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,548 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào