Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm những thành phần nào? Cơ quan nào có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ?

Cho tôi hỏi hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm những thành phần nào? Cơ quan nào có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ? Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được ban hành vào thời gian nào? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm những thành phần nào?

cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán (Hình từ Internet)

Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 197/2015/TT-BTC quy định về hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán như sau:

Hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số I Thông tư này);
b) Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được xác nhận bởi tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán hoặc được chứng thực chữ ký bởi tổ chức có thẩm quyền (theo mẫu quy định tại Phụ lục số II Thông tư này) trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;
c) Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ, kèm theo bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
d) Bản sao bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ;
đ) Bản sao chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài (nếu có);
e) Bản sao các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc các văn bằng được miễn chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này;
g) Thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về kết quả thi sát hạch phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp;
h) Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;
i) Đối với trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ, phải bổ sung thêm:
- Văn bản xác nhận số năm làm việc, vị trí công tác của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán do các tổ chức nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã từng làm việc hoặc đang làm việc cung cấp; hoặc
- Bản sao chứng chỉ quốc tế CFA, CIIA, ACCA, CPA.
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm những thành phần như sau:

- Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 197/2015/TT-BTC);

Tải về

- Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được xác nhận bởi tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán hoặc được chứng thực chữ ký bởi tổ chức có thẩm quyền (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 197/2015/TT-BTC) trong vòng sáu tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;

Tải về

- Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn sáu tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ, kèm theo bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ;

- Bản sao chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài (nếu có);

- Thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về kết quả thi sát hạch phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp;

- Hai ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;

- Đối với trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ, phải bổ sung thêm:

+ Văn bản xác nhận số năm làm việc, vị trí công tác của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán do các tổ chức nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã từng làm việc hoặc đang làm việc cung cấp; hoặc

+ Bản sao chứng chỉ quốc tế CFA, CIIA, ACCA, CPA.

Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán?

Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 197/2015/TT-BTC quy định về hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán như sau:

Hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
...
2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được lập thành một (01) bộ nộp trực tiếp tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện. Trường hợp gửi qua đường bưu điện, các tài liệu bản sao phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không được hoàn lại, kể cả trường hợp không được cấp chứng chỉ.
Trường hợp tài liệu viết bằng tiếng nước ngoài, các tài liệu này phải dịch chứng thực sang tiếng Việt bởi các tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là người nước ngoài, những tài liệu thuộc loại văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp hoặc xác nhận, phải được hợp pháp hóa lãnh sự trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ.
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được lập thành một bộ nộp trực tiếp tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.

Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được ban hành vào thời gian nào?

Theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 197/2015/TT-BTC quy định về hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán như sau:

Hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
...
3. Trong thời hạn bảy (07) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cho người đề nghị. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
...

Theo đó, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cho người đề nghị trong thời hạn bảy ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Chứng chỉ hành nghề chứng khoán Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quy trình, yêu cầu và thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề chứng khoán được quy định như thế nào?
Pháp luật
Có được hành nghề chứng khoán khi không có chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi trong trường hợp nào? Chứng chỉ hành nghề chứng khoán loại nào?
Pháp luật
Không học đại học có được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không? Nguyên tắc hành nghề chứng khoán là gì?
Pháp luật
Nhân viên tư vấn đầu tư chứng khoán trực tiếp cho khách hàng của công ty quản lý quỹ bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề chứng khoán?
Pháp luật
Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán có thể làm việc tại đâu? Người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán hành nghề với tư cách gì?
Pháp luật
Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp phải có năng lực về tài chính đúng không?
Pháp luật
Làm cho khách hàng hiểu nhầm về giá chứng khoán là hành vi thế nào? Người thực hiện hành vi này có bị tước chứng chỉ hành nghề chứng khoán không?
Pháp luật
Người hành nghề chứng khoán được cùng lúc làm việc cho tối đa bao nhiêu công ty chứng khoán theo quy định?
Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ có giá trị sử dụng khi nào? Khi chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị mất thì phải thông báo với ai?
Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định có được cấp cho cá nhân có trình độ cao đẳng hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1,208 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào