Hồ sơ chuyển quyền sở hữu cửa hàng miễn thuế gồm những gì? Trình tự chuyển quyền sở hữu được thực hiện như thế nào?

Em ơi cho chị hỏi: Cửa hàng miễn thuế có được đặt tại vị trí cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế không? Hồ sơ chuyển quyền sở hữu cửa hàng miễn thuế gồm những gì? Trình tự chuyển quyền sở hữu được thực hiện như thế nào? Đây là câu hỏi của chị Mỹ Kiều đến từ Đà Nẵng.

Cửa hàng miễn thuế có được đặt tại vị trí cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế không?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định 68/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP được quy định như sau:

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
1. Vị trí đặt cửa hàng miễn thuế
a) Trong khu vực cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1; trong khu vực cách ly và khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế;
b) Trong nội địa;
c) Trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;
d) Kho chứa hàng miễn thuế đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế hoặc nằm trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế hoặc khu vực cửa khẩu hoặc thuộc địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu quy định tại Điều 8 Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 12/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
...

Như vậy, cửa hàng miễn thuế được đặt tại vị trí cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế.

Cửa hàng miễn thuế

Cửa hàng miễn thuế (Hình từ Internet)

Trong trường hợp muốn chuyển quyền sở hữu cửa hàng miễn thuế thì cần chuẩn bị hồ sơ gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu cửa hàng miễn thuế
1. Hồ sơ đối với trường hợp mở rộng, thu hẹp, di chuyển cửa hàng miễn thuế:
a) Văn bản đề nghị mở rộng, thu hẹp, di chuyển theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính.
b) Sơ đồ khu vực mở rộng, thu hẹp, di chuyển: 01 bản sao.
2. Hồ sơ đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu cửa hàng miễn thuế:
Ngoài hồ sơ quy định tại Điều 5 Nghị định này, doanh nghiệp nhận chuyển quyền sở hữu cửa hàng miễn thuế nộp bổ sung giấy tờ sau:
a) Đơn đề nghị chuyển quyền sở hữu theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
b) Hợp đồng liên quan đến chuyển quyền sở hữu: 01 bản sao.
...

Như vậy, trong trường hợp muốn chuyển quyền sở hữu đối với cửa hàng miễn thuế thì cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị chuyển quyền sở hữu theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 68/2016/NĐ-CP: 01 bản chính;

- Hợp đồng liên quan đến chuyển quyền sở hữu: 01 bản sao.

Trình tự chuyển quyền sở hữu cửa hàng miễn thuế được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 9 Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu cửa hàng miễn thuế
...
3. Trình tự mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu cửa hàng miễn thuế thực hiện như đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận kinh doanh hàng miễn thuế quy định tại Điều 6 Nghị định này.

Và căn cứ theo Điều 6 Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế qua đường bưu điện, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan đến Tổng cục Hải quan.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (tính theo dấu đến của bưu điện đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc từ ngày cán bộ tiếp nhận hồ sơ nhận hồ sơ của doanh nghiệp; hoặc thời gian ghi nhận của hệ thống điện tử của cơ quan hải quan) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế. Kết thúc kiểm tra, cơ quan hải quan và doanh nghiệp ký biên bản ghi nhận nội dung kiểm tra.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế hoặc có văn bản trả lời doanh nghiệp nếu chưa đáp ứng điều kiện theo quy định.
4. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo nhưng doanh nghiệp không có phản hồi bằng văn bản, Tổng cục Hải quan có quyền hủy hồ sơ.

Như vậy, trình tự chuyển quyền sở hữu cửa hàng miễn thuế được thực hiện như quy định trên.

Cửa hàng miễn thuế
Chuyển quyền sở hữu cửa hàng miễn thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cửa hàng miễn thuế bán hàng hóa nhập khẩu hay hàng hóa trong nước? Để được kinh doanh hàng miễn thuế thì phải đặt cửa hàng miễn thuế ở đâu?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh cửa hàng miễn thuế có được đặt trong khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp không đưa cửa hàng miễn thuế vào hoạt động quá 06 tháng thì có thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế không?
Pháp luật
Cửa hàng miễn thuế bán hàng hóa cho những ai? Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế làm thủ tục hải quan tại địa điểm nào?
Pháp luật
Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan trong khoảng thời gian nào?
Pháp luật
Ai được mua thuốc lá tại cửa hàng miễn thuế? Thuốc lá bán tại cửa hàng miễn thuế có cần dán tem không?
Pháp luật
Vị trí dán tem 'Vietnam duty not paid' đối với hàng hóa kinh doanh bán hàng miễn thuế là ở đâu theo quy định?
Pháp luật
Người quá cảnh có được mua các mặt hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế nằm trong khu vực cách ly không?
Pháp luật
Người xuất cảnh tại cửa khẩu cảng biển loại 1 được mua mặt hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế không?
Pháp luật
Cửa hàng miễn thuế có được đặt trong cảng biển loại 1 không? Nếu có thì hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn gồm tài liệu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cửa hàng miễn thuế
702 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cửa hàng miễn thuế Chuyển quyền sở hữu cửa hàng miễn thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cửa hàng miễn thuế Xem toàn bộ văn bản về Chuyển quyền sở hữu cửa hàng miễn thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào