Hồ sơ bệnh án về xác định tình trạng nghiện ma túy đối có phải sẽ được lưu giữ theo cấp độ mật theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước hay không?

Cho tôi hỏi hồ sơ bệnh án về xác định tình trạng nghiện ma túy có phải sẽ được lưu giữ theo cấp độ mật theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước hay không? Hồ sơ được lập thành mấy bản? Câu hỏi của chị Thanh từ TP.HCM

Hồ sơ bệnh án về xác định tình trạng nghiện ma túy đối với người không bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành mấy bản?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 109/2021/NĐ-CP quy định về việc lập hồ sơ bệnh xác định tình trạng nghiện ma túy đối với người không bị tạm giữ theo thủ tục hành chính như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục xác định tình trạng nghiện ma túy đối với người không bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 2 Nghị định này
1. Hồ sơ xác định tình trạng nghiện ma túy gồm các điểm a, b, c, đ và e Khoản 1 Điều 5 Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục xác định tình trạng nghiện ma túy đối với trường hợp địa điểm là cơ sở y tế đủ điều kiện xác định tình trạng nghiện ma túy:
a) Cơ quan công an gửi hồ sơ gồm: giấy đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy, bản sao phiếu kết quả xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể, bản tóm tắt lý lịch và chuyển người được đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy đến cơ sở y tế đủ điều kiện xác định tình trạng nghiện ma túy;
b) Cơ sở y tế lập bệnh án và thực hiện việc xác định tình trạng nghiện ma túy theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế. Cơ quan công an nơi gửi hồ sơ có trách nhiệm phối hợp với cơ sở y tế bảo đảm an ninh, an toàn trong toàn bộ quá trình xác định tình trạng nghiện ma túy;
c) Sau khi hoàn thành quy trình xác định tình trạng nghiện ma túy, cơ sở y tế lập Phiếu kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy thành 02 bản trình thủ trưởng đơn vị phê duyệt theo mẫu quy định tại điểm e Khoản 1 Điều 5 Nghị định này; 01 bản lưu bệnh án, 01 bản trả cơ quan công an đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy.
...

Theo đó, hồ sơ bệnh án về xác định tình trạng nghiện ma túy đối với người không bị tạm giữ theo thủ tục hành chính phải được lập thành 02 bản; 01 bản lưu bệnh án, 01 bản trả cơ quan công an đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy.

Thành phần trong hồ sơ bệnh án sẽ bao gồm các giấy tờ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 109/2021/NĐ-CP như sau:

(1) Giấy đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy do cơ quan công an cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh lập theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 109/2021/NĐ-CP TẢI VỀ;

(2) Bản sao phiếu kết quả xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể;

(3) Bản tóm tắt lý lịch người được đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 109/2021/NĐ-CP TẢI VỀ;

(4) Bệnh án theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh;

(5) Phiếu kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 109/2021/NĐ-CP

TẢI VỀ.

Hồ sơ bệnh án về xác định tình trạng nghiện ma túy đối có phải sẽ được lưu giữ theo cấp độ mất theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước hay không?

Hồ sơ bệnh án về xác định tình trạng nghiện ma túy đối có phải sẽ được lưu giữ theo cấp độ mật theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước hay không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ bệnh án về xác định tình trạng nghiện ma túy có phải sẽ được lưu giữ theo cấp độ mật theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước hay không?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 109/2021/NĐ-CP quy định về việc lưu trữ hồ sơ xác định tình trạng nghiện ma túy như sau:

Quản lý, lưu trữ hồ sơ xác định tình trạng nghiện ma túy
Việc quản lý, lưu trữ hồ sơ quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Nghị định này thực hiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.

Dẫn chiếu Điều 59 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 quy định về việc lưu trữ hồ sơ xác định tình trạng nghiện ma túy như sau:

Hồ sơ bệnh án
...
3. Việc lưu trữ hồ sơ bệnh án được quy định như sau:
a) Hồ sơ bệnh án được lưu trữ theo các cấp độ mật của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước;
b) Hồ sơ bệnh án nội trú, ngoại trú được lưu trữ ít nhất 10 năm; hồ sơ bệnh án tai nạn lao động, tai nạn sinh hoạt được lưu trữ ít nhất 15 năm; hồ sơ bệnh án đối với người bệnh tâm thần, người bệnh tử vong được lưu trữ ít nhất 20 năm;
c) Trường hợp lưu trữ hồ sơ bệnh án bằng bản điện tử, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có bản sao dự phòng và thực hiện theo các chế độ lưu trữ quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
...

Như vậy, hồ sơ bệnh án về xác định tình trạng nghiện ma túy sẽ được lưu giữ theo các cấp độ mật của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Tải về mẫu tóm tắt hồ sơ bệnh án mới nhất 2023: Tại Đây

Các cấp độ của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước bao gồm mấy cấp độ?

Căn cứ Điều 8 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 quy định về phân loại bí mật nhà nước như sau:

Phân loại bí mật nhà nước
Căn cứ vào tính chất quan trọng của nội dung thông tin, mức độ nguy hại nếu bị lộ, bị mất, bí mật nhà nước được phân loại thành 03 độ mật, bao gồm:
1. Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật là bí mật nhà nước liên quan đến chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, đối ngoại, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đặc biệt nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc;
2. Bí mật nhà nước độ Tối mật là bí mật nhà nước liên quan đến chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, lập hiến, lập pháp, tư pháp, đối ngoại, kinh tế, tài nguyên và môi trường, khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao, thông tin và truyền thông, y tế, dân số, lao động, xã hội, tổ chức, cán bộ, thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, kiểm toán nhà nước, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại rất nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc;
3. Bí mật nhà nước độ Mật là bí mật nhà nước liên quan đến chính trị, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, lập hiến, lập pháp, tư pháp, đối ngoại, kinh tế, tài nguyên và môi trường, khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao, thông tin và truyền thông, y tế, dân số, lao động, xã hội, tổ chức, cán bộ, thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, kiểm toán nhà nước, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, dân tộc.

Theo quy định trên thì hồ sơ bệnh án về xác định tình trạng nghiện ma túy sẽ được lưu giữ theo các cấp độ mật như: Tuyệt mật - Tối mật- Mật.

Xác định tình trạng nghiện ma túy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà nước bảo đảm kinh phí xác định tình trạng nghiện ma túy đối với các trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Cơ sở y tế phải cử cán bộ y tế đến nơi tạm giữ để xác định tình trạng nghiện ma túy đối với người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính trong thời gian bao lâu?
Pháp luật
Thông tư 18/2021/TT-BYT Quy định tiêu chuẩn chẩn đoán và quy trình chuyên môn để xác định tình trạng nghiện ma túy như thế nào?
Pháp luật
Phiếu tổng hợp theo dõi xác định tình trạng nghiện ma túy của cá nhân sẽ có kết luận là không nghiện ma túy trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy dành cho người tự nguyện xác định tình trạng nghiện ma túy được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ bệnh án về xác định tình trạng nghiện ma túy đối có phải sẽ được lưu giữ theo cấp độ mật theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước hay không?
Pháp luật
Phiếu kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy đối với người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính tại cơ sở y tế đủ điều kiện phải được lập thành mấy bản?
Pháp luật
Không có cơ sở y tế đủ điều kiện xác định tình trạng nghiện ma túy của người bị tạm giữ hành chính thì cơ quan Công an xử lý như thế nào?
Pháp luật
Giấy đề nghị xác định tình trạng nghiện ma túy đối với người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính tại cơ sở y tế đủ điều kiện phải do cơ quan nào lập?
Pháp luật
Phiếu theo dõi để xác định trạng thái cai các chất kích thần đang được sử dụng hiện nay là mẫu phiếu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xác định tình trạng nghiện ma túy
2,073 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xác định tình trạng nghiện ma túy
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào