Hộ chiếu ngoại giao của công chức các Vụ thuộc Cơ quan Bộ Tài chính do đơn vị nào chịu trách nhiệm quản lý?

Cho tôi hỏi công chức thuộc Bộ Tài chính được cấp hộ chiếu ngoại giao thì có thể sử dụng hộ chiếu đó để đi việc riêng được không? Đơn vị nào có trách nhiệm quản lý hộ chiếu ngoại giao của công chức các Vụ thuộc Cơ quan Bộ Tài chính? Câu hỏi của anh Phúc từ Nam Định.

Hộ chiếu ngoại giao của công chức các Vụ thuộc Cơ quan Bộ Tài chính do đơn vị nào chịu trách nhiệm quản lý?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Quy chế sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ của cán bộ, công chức Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 2825/QĐ-BTC năm 2013 quy định về trách nhiệm của đơn vị được giao quản lý hộ chiếu như sau:

Trách nhiệm của đơn vị được giao quản lý hộ chiếu
1. Các đơn vị được phân công nhiệm vụ quản lý hộ chiếu:
1.1. Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính có trách nhiệm lưu giữ và quản lý hộ chiếu của công chức các Vụ, Văn phòng thuộc Cơ quan Bộ Tài chính và các đơn vị không có tổ chức chuyên trách làm công tác tổ chức cán bộ (trừ hộ chiếu của Lãnh đạo Bộ do Vụ Hợp tác quốc tế trực tiếp lưu giữ, quản lý).
1.2. Vụ Tổ chức cán bộ các Tổng cục trực thuộc Bộ có trách nhiệm lưu giữ và quản lý hộ chiếu của cán bộ lãnh đạo và công chức thuộc đơn vị.
1.3. Các Phòng (bộ phận) có chức năng tham mưu giúp việc cho Thủ trưởng đơn vị trong công tác quản lý cán bộ hoặc Văn phòng của các Cục thuộc cơ quan Bộ Tài chính, Thanh tra Bộ có trách nhiệm lưu giữ và quản lý hộ chiếu của lãnh đạo, công chức thuộc đơn vị.
...

Như vậy, Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính có trách nhiệm lưu giữ và quản lý hộ chiếu ngoại giao của công chức các Vụ thuộc Cơ quan Bộ Tài chính.

Trừ hộ chiếu của Lãnh đạo Bộ do Vụ Hợp tác quốc tế trực tiếp lưu giữ, quản lý.

Hộ chiếu ngoại giao của công chức các Vụ thuộc Cơ quan Bộ Tài chính do đơn vị nào chịu trách nhiệm quản lý?

Hộ chiếu ngoại giao của công chức các Vụ thuộc Cơ quan Bộ Tài chính do đơn vị nào chịu trách nhiệm quản lý? (Hình từ Internet)

Công chức thuộc Bộ Tài chính có được sử dụng hộ chiếu ngoại giao để đi việc riêng hay không?

Căn cứ khoản 3 Điều 3 Quy chế sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ của cán bộ, công chức Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 2825/QĐ-BTC năm 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng và quản lý hộ chiếu như sau:

Nguyên tắc sử dụng, quản lý hộ chiếu
1. Hộ chiếu là tài sản của Nhà nước Việt Nam. Việc sử dụng, quản lý hộ chiếu phải được thực hiện theo quy định tại Quy chế này và các quy định pháp luật khác có liên quan. Việc sử dụng hộ chiếu không được gây thiệt hại cho uy tín và lợi ích của Nhà nước Việt Nam.
2. Hộ chiếu phải được quản lý chặt chẽ, khoa học, không được để thất lạc, bị hỏng hoặc bị lạm dụng, sử dụng sai mục đích.
3. Hộ chiếu chỉ được sử dụng cho các chuyến đi công vụ, không đi việc riêng.
4. Người có hành vi sử dụng, quản lý hộ chiếu sai quy định thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Như vậy, theo quy định thì công chức chỉ được sử dụng hộ chiếu ngoại giao cho các chuyến đi công vụ và không không sử dụng để đi việc riêng.

Công chức phải nộp lại hộ chiếu ngoại giao cho bộ phận quản lý trong thời gian bao lâu sau khi hoàn thành chuyến công tác?

Căn cứ khoản 4 Điều 4 Quy chế sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ của cán bộ, công chức Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 2825/QĐ-BTC năm 2013 quy định về trách nhiệm của người được cấp hộ chiếu như sau:

Trách nhiệm của người được cấp hộ chiếu
1. Giữ gìn và bảo quản cẩn thận, không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong giấy tờ đó, không được cho người khác sử dụng, không được sử dụng trái với pháp luật Việt Nam.
2. Chỉ được sử dụng một loại hộ chiếu còn giá trị sử dụng cho mỗi chuyến đi công tác nước ngoài phù hợp với Quyết định cử đi công tác và tính chất công việc thực hiện ở nước ngoài, trừ trường hợp đặc biệt theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.
3. Trường hợp cán bộ, công chức bị mất hộ chiếu:
3.1. Nếu người được cấp hộ chiếu đang ở trong nước thì phải làm bản tường trình và có xác nhận của người cùng đi hoặc của cơ quan công an nơi gần nhất; kịp thời báo cáo cơ quan có thẩm quyền cử cán bộ, công chức đi nước ngoài để đề nghị Bộ Ngoại giao làm thủ tục hủy hộ chiếu theo quy định.
3.2. Nếu người được cấp hộ chiếu đang ở nước ngoài thì phải khai báo ngay bằng văn bản với cơ quan có thẩm quyền nước sở tại và cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nơi gần nhất.
4. Khi có quyết định cử đi công tác ở nước ngoài, cá nhân mang theo quyết định đến đơn vị quản lý hộ chiếu làm thủ tục giao nhận hộ chiếu; nộp lại hộ chiếu cho bộ phận quản lý hộ chiếu của đơn vị sau 05 ngày làm việc kể từ khi về nước sau khi đã hoàn thành chuyến công tác.
Trong trường hợp sau khi về nước mà tiếp tục được cử đi công tác nước ngoài thì phải thông báo ngay cho bộ phận quản lý hộ chiếu của đơn vị biết để theo dõi.
5. Khi thay đổi cơ quan làm việc, cán bộ, công chức được cấp hộ chiếu phải báo cáo đơn vị quản lý hộ chiếu nơi chuyển đi và chuyển đến để các cơ quan này thực hiện việc quản lý hộ chiếu theo quy định.
6. Không được sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ để đi nước ngoài với mục đích cá nhân.

Như vậy, theo quy định thì công chức phải nộp lại hộ chiếu ngoại giao cho bộ phận quản lý hộ chiếu của đơn vị sau 05 ngày làm việc kể từ khi về nước sau khi đã hoàn thành chuyến công tác.

Trong trường hợp sau khi về nước mà tiếp tục được cử đi công tác nước ngoài thì phải thông báo ngay cho bộ phận quản lý hộ chiếu của đơn vị biết để theo dõi.


Hộ chiếu ngoại giao Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Hộ chiếu ngoại giao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quy chế quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tài chính theo Quyết định 2742
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức Bộ Tài chính?
Pháp luật
Hộ chiếu ngoại giao có được cấp cho Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao không? Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao là bao lâu?
Pháp luật
Hộ chiếu ngoại giao cấp cho người xuất cảnh ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác phải có những thông tin nào?
Pháp luật
Hộ chiếu ngoại giao được cấp cho vợ hoặc chồng của những đối tượng nào khi cùng đi theo hành trình công tác?
Pháp luật
Hộ chiếu ngoại giao chỉ được gia hạn một lần đúng không? Cấp hộ chiếu ngoại giao ở nước ngoài được thực hiện trong trường hợp nào?
Pháp luật
Vợ của Chủ tịch nước có được cấp hộ chiếu ngoại giao không? Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao này là bao lâu?
Pháp luật
Con của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thì có được cấp hộ chiếu ngoại giao không? Trong hộ chiếu ngoại giao của chủ tịch UBND tỉnh có ghi chức danh chủ tịch không?
Pháp luật
Thế nào là hộ chiếu ngoại giao? Những đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao và thẩm quyền cho phép cấp hộ chiếu ngoại giao là cơ quan nào?
Pháp luật
Nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng được cấp hộ chiếu ngoại giao khi đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Hộ chiếu ngoại giao cấp cho Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương MTTQVN có thời hạn bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ chiếu ngoại giao
774 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ chiếu ngoại giao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hộ chiếu ngoại giao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào