Hành vi không che chắn công trình xây dựng làm rơi vãi vật liệu xây dựng bị xử phạt như thế nào?

Thi công công trình không tưới nước đầy đủ gây bụi trong khu dân cư bị xử lý như thế nào? Hành vi thải bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải bị xử phạt như thế nào? Hành vi không che chắn công trình xây dựng làm rơi vãi vật liệu xây dựng bị xử phạt như thế nào?

Hành vi không che chắn công trình xây dựng làm rơi vãi vật liệu xây dựng bị xử phạt như thế nào?

(1) Căn cứ khoản 1 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về trật tự xây dựng như sau:

"1. Xử phạt hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không che chắn hoặc có che chắn nhưng để rơi vãi vật liệu xây dựng xuống các khu vực xung quanh hoặc để vật liệu xây dựng không đúng nơi quy định như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ hoặc công trình xây dựng khác;
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng."

(2) Căn cứ khoản 15 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về trật tự xây dựng như sau:

"15. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc che chắn theo quy định và khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường (nếu có) với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh hoặc gia hạn giấy phép xây dựng hoặc buộc công khai giấy phép xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
c) Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm với các hành vi quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8 (mà hành vi vi phạm đã kết thúc), khoản 9, khoản 10, khoản 12, khoản 13 Điều này."

Như vậy, căn cứ khoản 1 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP thì đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không che chắn sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ hoặc công trình xây dựng khác. Đồng thời bị buộc che chắn theo quy định và khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường (nếu có).

Hành vi không che chắn công trình xây dựng làm rơi vãi vật liệu xây dựng bị xử phạt như thế nào?

Hành vi không che chắn công trình xây dựng làm rơi vãi vật liệu xây dựng bị xử phạt như thế nào?

Thi công công trình gây bụi trong khu chung cư có vi phạm không?

Căn cứ Điều 15 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình như sau:

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

+ Không gửi văn bản thông báo ngày khởi công (kèm theo bản sao giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng) cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương nơi xây dựng công trình và cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định;

+ Không thông báo, thông báo chậm cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương về thời điểm khởi công xây dựng hoặc có thông báo nhưng không gửi kèm hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường hợp được miễn giấy phép xây dựng;

+ Không gửi báo cáo cho cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc gửi báo cáo không đầy đủ một trong các nội dung: tên, địa chỉ liên lạc, tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô xây dựng, tiến độ thi công dự kiến sau khi khởi công xây dựng hoặc gửi thông báo khởi công không theo mẫu quy định.

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi khởi công xây dựng công trình mà thiếu một trong các điều kiện sau đây (trừ trường hợp khởi công xây dựng nhà ở riêng lẻ):

+ Mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ dự án;

+ Hợp đồng thi công xây dựng được ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu;

+ Biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng.

- Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi khởi công xây dựng công trình mà chưa có thiết kế bản vẽ thi công của công trình, hạng mục công trình đã được phê duyệt.

- Trường hợp khởi công xây dựng mà không có giấy phép xây dựng theo quy định thì bị xử phạt theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Nghị định này.

- Biện pháp khắc phục hậu quả:

+ Buộc bàn giao mặt bằng xây dựng theo tiến độ dự án với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

+ Buộc ký hợp đồng thi công xây dựng giữa chủ đầu tư và nhà thầu với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

+ Buộc có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

Như vậy, căn cứ điểm c khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2022/NĐ-CP thì đối với hành vi không tưới nước gây bụi trong khu dân cư chính là không có biện pháp đảm bảo an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng nên sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. Đồng thời buộc có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng

Xử phạt đối với hành vi thải bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải

Căn cứ Điều 16 Nghị định 155/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 16 Điều 1 Nghị định 55/2021/NĐ-CP, được bổ sung bởi Điểm b Khoản 16 Điều 1 Nghị định 55/2021/NĐ-CP) quy định như sau:

Điều 16. Vi phạm các quy định về thải bụi, khí thải có chứa các thông số môi trường nguy hại vào môi trường
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi làm phát tán hóa chất, hơi dung môi hữu cơ trong khu sản xuất hoặc khu dân cư gây mùi đặc trưng của hóa chất, hơi dung môi hữu cơ đó; thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
2. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 đến dưới 1,5 lần hoặc thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
8. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 2, các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p và q khoản 3, các điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o và p khoản 4 và các điểm đ, e, g, h, i, k, l, m, n và o khoản 5 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm s, t, u, ư và v khoản 2, các điểm r, s, t, u, ư và v khoản 3, các điểm q, r, s, t, u, ư và v khoản 4, các điểm p, q, r, s, t, u, ư và v khoản 5 và khoản 6 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc rà soát, cải tạo công trình xử lý khi thải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định đối với các vi phạm quy định tại Điều này;”
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
d) Buộc phải lắp đặt thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần.”

Như vậy, đối với hành vi thải bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải sẽ bị xử phạt hành chính với hình thức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến tối đa đến 1.000.000.000 đồng tùy vào lưu lượng khí thải được xác định.

Vật liệu xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Danh mục vật liệu xây dựng phải công bố hợp quy từ 16/12/2024? Các biện pháp công bố hợp quy thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng từ ngày 16/12/2024 thế nào?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo Thông tư 10/2024/TT-BXD?
Pháp luật
Quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng tại Thông tư 10 2024 TT BXD?
Pháp luật
Hướng dẫn quản lý chất lượng hàng hoá vật liệu xây dựng nhập khẩu theo Thông tư 10 từ ngày 16/12/2024?
Pháp luật
Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn của Bộ Xây dựng tại Thông tư 10?
Pháp luật
Thông tư 10/2024 về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng từ ngày 16/12/2024?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán vật liệu xây dựng mới nhất hiện nay? Hợp đồng có hiệu lực từ khi nào?
Pháp luật
Mẫu bảng báo giá vật liệu xây dựng 2024 chuẩn nhất hiện nay? Tải mẫu bảng báo giá vật liệu xây dựng 2024 ở đâu?
Pháp luật
Nội dung của chiến lược phát triển vật liệu xây dựng do ai quyết định? Cơ quan nào có trách nhiệm tổ chức lập chiến lược?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vật liệu xây dựng
11,748 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vật liệu xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vật liệu xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào