Hàng tồn kho sau khi đã trích lập dự phòng doanh nghiệp có bắt buộc phải hủy bỏ, thanh lý không?

Cho tôi hỏi hàng tồn kho sau khi đã trích lập dự phòng thì doanh nghiệp có bắt buộc phải hủy bỏ, thanh lý không? Việc xác định giá trị hàng tồn kho hủy bỏ, thanh lý do ai thực hiện? Câu hỏi của anh P.Q.N từ Hòa Bình.

Hàng tồn kho sau khi đã trích lập dự phòng doanh nghiệp có bắt buộc phải hủy bỏ, thanh lý không?

Việc xử lý đối với hàng tồn kho sau khi đã trích lập dự phòng được quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 48/2019/TT-BTC như sau:

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
...
b) Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập ở báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, doanh nghiệp thực hiện trích thêm phần chênh lệch vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
c) Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập ở báo cáo năm trước đang ghi trên sổ kế toán, doanh nghiệp thực hiện hoàn nhập phần chênh lệch và ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ.
d) Mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính cho từng mặt hàng tồn kho bị giảm giá và tổng hợp toàn bộ vào bảng kê chi tiết. Bảng kê chi tiết là căn cứ để hạch toán vào giá vốn hàng bán (giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong kỳ) của doanh nghiệp.
4. Xử lý đối với hàng tồn kho đã trích lập dự phòng:
a) Hàng tồn kho do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, hư hỏng, lạc hậu mốt, lạc hậu kỹ thuật, lỗi thời do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên, hết hạn sử dụng, không còn giá trị sử dụng phải được xử lý hủy bỏ, thanh lý.
...

Như vậy, theo quy định trên thì sau khi đã trích lập dự phòng, đối với hàng tồn kho do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, hư hỏng, lạc hậu mốt, lạc hậu kỹ thuật, lỗi thời do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên, hết hạn sử dụng, không còn giá trị sử dụng thì phải được xử lý hủy bỏ, thanh lý.

Hàng tồn kho sau khi đã trích lập dự phòng doanh nghiệp có bắt buộc phải hủy bỏ, thanh lý không?

Hàng tồn kho sau khi đã trích lập dự phòng doanh nghiệp có bắt buộc phải hủy bỏ, thanh lý không? (Hình từ Internet)

Việc xác định giá trị hàng tồn kho hủy bỏ, thanh lý do ai thực hiện?

Việc xác định giá trị hàng tồn kho hủy bỏ, thanh lý được quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 48/2019/TT-BTC như sau:

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
...
4. Xử lý đối với hàng tồn kho đã trích lập dự phòng:
...
b) Thẩm quyền xử lý:
Doanh nghiệp thành lập Hội đồng xử lý hoặc thuê tổ chức tư vấn có chức năng thẩm định giá để xác định giá trị hàng tồn kho hủy bỏ, thanh lý. Biên bản kiểm kê xác định giá trị hàng tồn kho xử lý do doanh nghiệp lập xác định rõ giá trị hàng tồn kho bị hư hỏng, nguyên nhân hư hỏng, chủng loại, số lượng, giá trị hàng tồn kho có thể thu hồi được (nếu có).
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc, chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ sở hữu của các tổ chức kinh tế khác căn cứ vào Biên bản của Hội đồng xử lý hoặc đề xuất của tổ chức tư vấn có chức năng thẩm định giá, các bằng chứng liên quan đến hàng tồn kho để quyết định xử lý hủy bỏ, thanh lý; quyết định xử lý trách nhiệm của những người liên quan đến hàng tồn kho đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình theo quy định của pháp luật.
c) Khoản tổn thất thực tế của từng loại hàng tồn kho không thu hồi được là chênh lệch giữa giá trị ghi trên sổ kế toán trừ đi giá trị thu hồi từ người gây ra thiệt hại đền bù, từ cơ quan bảo hiểm bồi thường và từ bán thanh lý hàng tồn kho.
Giá trị tổn thất thực tế của hàng tồn kho không thu hồi được đã có quyết định xử lý, sau khi bù đắp bằng nguồn dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phần chênh lệch được hạch toán vào giá vốn hàng bán của doanh nghiệp.

Như vậy, theo quy định, doanh nghiệp có trách nhiệm thành lập Hội đồng xử lý hoặc thuê tổ chức tư vấn có chức năng thẩm định giá để xác định giá trị hàng tồn kho hủy bỏ, thanh lý.

Biên bản kiểm kê xác định giá trị hàng tồn kho xử lý do doanh nghiệp lập xác định rõ giá trị hàng tồn kho bị hư hỏng, nguyên nhân hư hỏng, chủng loại, số lượng, giá trị hàng tồn kho có thể thu hồi được (nếu có).

Đối tượng lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được quy định thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 48/2019/TT-BTC quy định, đối tượng lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho bao gồm nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, hàng mua đang đi đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa kho bảo thuế, thành phẩm mà giá gốc ghi trên sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được.

Đồng thời, phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

(1) Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các bằng chứng hợp lý khác chứng minh giá vốn hàng tồn kho.

(2) Là hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm.

Hàng tồn kho
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm những chi phí nào? Những chi phí nào không được tính vào giá gốc hàng tồn kho?
Pháp luật
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là gì? Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải đảm bảo nguyên tắc gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp xả hàng tồn kho để khuyến mại, quảng cáo thì chi phí này được ghi nhận như thế nào?
Pháp luật
Những khoản thuế nào được tính vào giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp? Nhóm tài khoản hàng tồn kho được dùng để phản ánh nội dung gì?
Pháp luật
Tài sản dài hạn gồm những loại nào? Hàng tồn kho là Tài sản ngắn hạn hay Tài sản dài hạn theo quy định?
Pháp luật
Hàng tồn kho là gì? Trong kế toán hàng tồn kho, giá gốc hàng tồn kho bao gồm những chi phí nào?
Pháp luật
Hàng tồn kho của doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm những gì? Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho xuất trong kỳ?
Pháp luật
Hàng tồn kho sau khi đã trích lập dự phòng doanh nghiệp có bắt buộc phải hủy bỏ, thanh lý không?
Pháp luật
Khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho có được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN không?
Pháp luật
Các phiên họp của Hội đồng xử lý hàng hóa tồn đọng do ai điều hành? Chủ tịch Hội đồng xử lý hàng hóa tồn đọng có trách nhiệm gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng tồn kho
1,993 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hàng tồn kho
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào