Hàng rời là gì? Khi vận chuyển hàng rời thì chiều cao xếp hàng hóa tối đa của xe ô tô là bao nhiêu?

Hàng rời là gì? Khi vận chuyển hàng rời thì chiều cao xếp hàng hóa tối đa của xe ô tô là bao nhiêu? Việc xếp hàng rời và che phủ hàng khi vận chuyển hàng rời được pháp luật quy định thế nào theo Thông tư 39?

Hàng rời là gì?

Căn cứ theo khoản 14 Điều 3 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
13. Người thuê vận tải là tổ chức, cá nhân thuê đơn vị kinh doanh vận tải vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện giao thông đường bộ.
14. Hàng rời là hàng hóa thông thường không được đóng thùng, đóng bao hoặc đóng gói, khi vận chuyển được chứa trực tiếp bằng thùng chở hàng của xe ô tô tải, xe chuyên dùng, xe ô tô tải chuyên dùng, rơ moóc tải chuyên dùng, sơ mi rơ moóc tải chuyên dùng, rơ moóc chuyên dùng, sơ mi rơ moóc chuyên dùng.
15. Hàng bao kiện là hàng hóa được đóng gói trong bao, thùng hoặc kiện để bảo quản và bảo vệ hàng hóa khi vận chuyển.
16. Hàng hình trụ là hàng hóa có hình dạng trụ tròn hoặc hình ống tròn dễ lăn trên mặt phẳng.

Theo đó, hàng rời được hiểu là hàng hóa thông thường không được đóng thùng, đóng bao hoặc đóng gói, khi vận chuyển được chứa trực tiếp bằng thùng chở hàng của xe ô tô tải, xe chuyên dùng, xe ô tô tải chuyên dùng, rơ moóc tải chuyên dùng, sơ mi rơ moóc tải chuyên dùng, rơ moóc chuyên dùng, sơ mi rơ moóc chuyên dùng.

Hàng rời là gì? Khi vận chuyển hàng rời thì chiều cao xếp hàng hóa tối đa của xe ô tô là bao nhiêu?

Hàng rời là gì? Khi vận chuyển hàng rời thì chiều cao xếp hàng hóa tối đa của xe ô tô là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Khi vận chuyển hàng rời thì chiều cao xếp hàng hóa tối đa của xe ô tô là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 16 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT có hướng dẫn về chiều cao xếp hàng hóa của xe ô tô khi vận chuyển hàng rời như sau:

Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe theo thiết kế được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
a) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế từ 5 tấn trở lên được ghi trong trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe: chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;
b) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn được ghi trong trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe: chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;
c) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở theo thiết kế dưới 2,5 tấn được ghi trong trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe: chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.
3. Xe chở công te nơ: chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.
4. Khi vận chuyển hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thải: chiều cao xếp hàng hóa thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 49 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
5. Xe mô tô, xe gắn máy: chiều cao xếp hàng hóa thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Như vậy, khi vận chuyển hàng rời thì chiều cao tối đa của hàng hóa phải thấp hơn mép trên thành thùng xe tối thiểu 10 cm.

Việc xếp hàng rời và che phủ hàng khi vận chuyển hàng rời được pháp luật quy định thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 18 Thông tư 39/2024/TT-BGTVT có quy định như sau:

Quy định về xếp hàng rời
1. Khi vận chuyển hàng rời phải sử dụng phương tiện có khoang chở hàng phù hợp, đảm bảo hàng hóa được che phủ chắc chắn, không bị rơi vãi. Chiều cao xếp hàng hóa theo quy định tại khoản 4 Điều 16 của Thông tư này.
2. Việc xếp hàng rời và che phủ hàng rời được hướng dẫn tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.

Viện dẫn đến phần Phụ lục XII được ban hành kèm theo Thông tư 39/2024/TT-BGTVT có hướng dẫn như sau:

Theo đó, hướng dẫn việc xếp hàng và che phủ hàng khi vận chuyển hàng rời sau đây:

(1) Xếp và che phủ hàng rời

- Hàng rời là các loại vật liệu như cát khô, tro, mạt kim loại,… rất dễ bị gió thổi đi, do đó chúng phải luôn luôn được che phủ bằng những tấm bạt che phù hợp.

- Hàng rời là những loại hàng hóa ở dạng hạt lớn như sắt vụn, đá, sỏi, phế liệu xây dựng,... phải được che phủ bằng lưới, kích thước mắt lưới phải nhỏ hơn kích thước những hạt nhỏ nhất để hạn chế hàng hóa bị lọt, rơi vãi khi vận chuyển.

xếp đúng hàng rời

Hình 3.1. Minh họa về xếp hàng rời

(2) Khi vận chuyển cần chú ý kiểm tra trục xe có thể bị quá tải khi xe lên và xuống dốc cao bởi vì các hạt rời có thể di chuyển trong thùng xe.

Cụ thể hàng sẽ di chuyển dễ dàng từ đầu này đến đầu kia của thùng xe vì vậy cần kiểm tra thường xuyên trong điều kiện này và có thể xếp lại tải (san đều tải trên bề mặt thùng xe hoặc công-ten-nơ) khi xe dừng đỗ ở nơi an toàn.

mô tả xe lên dốc

Hình 3.2. Minh họa mô tả tải dịch chuyển khi xe lên dốc

Hàng rời
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xe gắn máy vận chuyển hàng rời để rơi vãi xuống đường có bị phạt tiền không theo Nghị định 168?
Pháp luật
Hàng rời là gì? Khi vận chuyển hàng rời thì chiều cao xếp hàng hóa tối đa của xe ô tô là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng rời
33 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hàng rời

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hàng rời

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào