Hàng dự trữ quốc gia phải được quản lý như thế nào? Để đảm bảo chất lượng hàng dự trữ quốc gia cần đáp ứng các điều kiện gì?

Cho hỏi, hàng dự trữ quốc gia phải được quản lý như thế nào? Để đảm bảo chất lượng hàng dự trữ quốc gia cần đáp ứng các điều kiện gì? Ai được phân công thực hiện việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng dự trữ quốc gia? - Câu hỏi của anh Minh Huân đến từ Vũng Tàu.

Hàng dự trữ quốc gia phải được quản lý như thế nào?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 130/2014/TT-BTC quy định như sau:

Cơ sở quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia
1. Hàng dự trữ quốc gia phải được quản lý theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hàng dự trữ quốc gia hoặc phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia chuyên ngành.
a) Đối với những mặt hàng đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, trong đó đã quy định cụ thể các chỉ tiêu chất lượng thì phải tuân thủ theo các quy định về chỉ tiêu chất lượng, đặc tính kỹ thuật, đặc điểm sử dụng đối với từng mặt hàng và thực hiện các biện pháp quản lý theo quy định;
b) Đối với những mặt hàng đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, nhưng chỉ quy định yêu cầu kỹ thuật theo nhóm chỉ tiêu chất lượng mà không quy định các chỉ tiêu chất lượng cụ thể thì áp dụng theo quyết định của Bộ Tài chính hoặc quyết định của bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia (sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính) ban hành các chỉ tiêu chất lượng, đặc tính kỹ thuật, đặc điểm sử dụng cụ thể của nhóm chỉ tiêu chất lượng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với từng mặt hàng;
c) Đối với những mặt hàng chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì áp dụng theo tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và khu vực phù hợp đối với từng mặt hàng. Trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và khu vực, áp dụng theo tiêu chuẩn cơ sở, các quy phạm quy định kỹ thuật của cơ sở sản xuất hoặc tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất;
d) Trường hợp chưa xây dựng được quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với mặt hàng mới đưa vào dự trữ; chưa kịp sửa đổi, bổ sung chỉ tiêu kỹ thuật của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành do thay đổi yêu cầu kỹ thuật hoặc công nghệ bảo quản, bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia xây dựng và quyết định chỉ tiêu chất lượng và yêu cầu kỹ thuật bảo quản tạm thời để áp dụng sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính.
Trong thời gian tối đa mười tám tháng (18 tháng) kể từ ngày bổ sung mặt hàng mới, hoặc kể từ ngày thay đổi yêu cầu kỹ thuật hoặc công nghệ bảo quản mới, bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia phải hoàn thành việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, gửi Bộ Tài chính ban hành.

Theo đó thì hàng dự trữ quốc gia phải được quản lý theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hàng dự trữ quốc gia hoặc phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia chuyên ngành.

Hàng dự trữ quốc gia

Hàng dự trữ quốc gia (Hình từ Internet)

Để đảm bảo chất lượng hàng dự trữ quốc gia cần đáp ứng các điều kiện gì?

Tại Mục 2 Chương II Thông tư 130/2014/TT-BTC quy định về điều kiện đảm bảo chất lượng hàng dự trữ quốc gia như sau:

Điều 7. Kho chứa hàng dự trữ quốc gia
1. Kho chứa hàng dự trữ quốc gia được xây dựng theo quy hoạch do cấp có thẩm quyền phê duyệt, phải đáp ứng các quy định của pháp luật có liên quan và được xây dựng theo tiêu chuẩn phù hợp với yêu cầu công nghệ bảo quản và đặc thù mỗi loại hàng dự trữ quốc gia; đảm bảo yêu cầu theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2. Trường hợp kho cũ, kho thuê, nằm ngoài quy hoạch mạng lưới kho dự trữ quốc gia, thì hàng năm trước khi thực hiện nhập hàng, Thủ trưởng đơn vị dự trữ quốc gia căn cứ tình trạng chất lượng kho chứa, báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định việc sử dụng kho chứa hàng dự trữ quốc gia.
Điều 8. Trang thiết bị, công cụ bảo quản hàng dự trữ quốc gia
1. Đối với Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
a) Đơn vị trực tiếp quản lý hàng dự trữ quốc gia phải được trang cấp trang thiết bị, công cụ bảo quản phù hợp với công nghệ bảo quản đối với từng mặt hàng dự trữ quốc gia tương ứng và tuân thủ theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
b) Trang thiết bị, công cụ bảo quản phải có danh mục, định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật;
c) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành định mức và tiêu chuẩn kỹ thuật trang thiết bị, công cụ bảo quản hàng dự trữ quốc gia thuộc phạm vi quản lý. Bộ trưởng Bộ Tài chính giao Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước ban hành định mức và tiêu chuẩn kỹ thuật trang thiết bị, công cụ bảo quản hàng dự trữ quốc gia áp dụng đối với các đơn vị dự trữ quốc gia trực thuộc Tổng cục.
2. Đối với các bộ, ngành được giao nhiệm vụ quản lý hàng dự trữ quốc gia
Các đơn vị được giao nhiệm vụ bảo quản hàng dự trữ quốc gia; đơn vị được thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia phải có đầy đủ trang thiết bị, công cụ bảo quản, đáp ứng điều kiện nhập kho, xuất kho và lưu kho bảo quản hàng dự trữ quốc gia theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hàng dự trữ quốc gia.
Điều 9. Điều kiện tiêu chuẩn nghiệp vụ đối với kỹ thuật viên bảo quản và thủ kho (kiêm giao nhận và bảo quản)
Kỹ thuật viên bảo quản, thủ kho (kiêm giao nhận và bảo quản) hàng dự trữ quốc gia phải đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ theo quy định của bộ quản lý chuyên ngành.

Như vậy, để đảm bảo chất lượng hàng dự trữ quốc gia cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Đảm bảo về kho chứa hàng dự trữ quốc gia

- Trang thiết bị, công cụ bảo quản hàng dự trữ quốc gia

- Điều kiện tiêu chuẩn nghiệp vụ đối với kỹ thuật viên bảo quản và thủ kho (kiêm giao nhận và bảo quản)

Ai được phân công thực hiện việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng dự trữ quốc gia?

Theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 130/2014/TT-BTC quy định như sau:

Trách nhiệm thanh tra, kiểm tra chất lượng hàng dự trữ quốc gia
1. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về dự trữ quốc gia: Bộ Tài chính có trách nhiệm quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 70 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện thanh tra, kiểm tra về chất lượng hàng dự trữ quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 45 và Điều 52 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Tổng cục Dự trữ Nhà nước được Bộ Tài chính phân công thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng dự trữ quốc gia.

Theo đó, Tổng cục Dự trữ Nhà nước được Bộ Tài chính phân công thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng dự trữ quốc gia.

Hàng dự trữ quốc gia Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hàng dự trữ quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Danh mục hàng dự trữ quốc gia là gì? Ai có thẩm quyền điều chỉnh Danh mục hàng dự trữ quốc gia?
Pháp luật
Dựa vào kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá hàng dự trữ quốc gia thì đơn vị có hàng dự trữ quốc gia bán đấu giá có thể ký với loại hợp đồng nào?
Pháp luật
Hợp đồng thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia được lập thành văn bản và có các nội dung chính nào?
Pháp luật
Tải Mẫu Báo cáo công tác quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia bao gồm những nội dung gì? Kho chứa hàng dự trữ quốc gia được xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Quản lý, thực hiện thanh tra và kiểm tra chất lượng hàng dự trữ quốc gia là trách nhiệm của cơ quan nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp được lựa chọn thuê để bảo quản hàng dự trữ quốc gia phải đáp ứng được những tiêu chí gì?
Pháp luật
Cục Công nghệ thông tin, thống kê và Kiểm định hàng dự trữ có nhiệm vụ xây dựng và trình các cấp có thẩm quyền những nội dung gì?
Pháp luật
Quy trình bán hàng dự trữ quốc gia theo phương thức bán chỉ định và theo phương thức bán trực tiếp rộng rãi cho mọi đối tượng thực hiện thế nào?
Pháp luật
Hàng dự trữ quốc gia trong quá trình nhập kho, xuất kho và lưu kho phải tuân thủ các yêu cầu thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng dự trữ quốc gia
1,335 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hàng dự trữ quốc gia
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào