Hạn chế chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước trong trường hợp nào?

Xin hỏi, hạn chế chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước trong trường hợp nào? Trong trường hợp nào hạn chế chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài? Câu hỏi của bạn Gia Khang tại Vĩnh Long.

Hạn chế chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước trong trường hợp nào?

Theo các khoản 7, 8, 9 và khoản 10 Điều 2 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 giải thích như sau:

7. Chuyển giao công nghệ là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.
8. Chuyển giao công nghệ trong nước là việc chuyển giao công nghệ được thực hiện trong lãnh thổ Việt Nam.
9. Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam là việc chuyển giao công nghệ qua biên giới vào lãnh thổ Việt Nam.
10. Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài là việc chuyển giao công nghệ từ lãnh thổ Việt Nam qua biên giới ra nước ngoài.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định Công nghệ hạn chế chuyển giao như sau:

Công nghệ hạn chế chuyển giao
1. Hạn chế chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước trong trường hợp sau đây:
a) Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến ở các quốc gia công nghiệp phát triển;
b) Sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải nguy hại đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Tạo ra sản phẩm bằng phương pháp biến đổi gen;
d) Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ mà đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
đ) Sử dụng tài nguyên, khoáng sản hạn chế khai thác trong nước;
e) Công nghệ nhân giống, nuôi, trồng giống mới chưa được kiểm nghiệm;
g) Tạo ra sản phẩm có ảnh hưởng xấu đến phong tục, tập quán, truyền thống và đạo đức xã hội.
...

Theo đó, hạn chế chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước trong trường hợp sau đây:

- Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến ở các quốc gia công nghiệp phát triển;

- Sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải nguy hại đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

- Tạo ra sản phẩm bằng phương pháp biến đổi gen;

- Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ mà đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

- Sử dụng tài nguyên, khoáng sản hạn chế khai thác trong nước;

- Công nghệ nhân giống, nuôi, trồng giống mới chưa được kiểm nghiệm;

- Tạo ra sản phẩm có ảnh hưởng xấu đến phong tục, tập quán, truyền thống và đạo đức xã hội.

Công nghệ

Hạn chế chuyển giao công nghệ (Hình từ Internet)

Trong trường hợp nào hạn chế chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 10 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về Công nghệ hạn chế chuyển giao như sau:

Công nghệ hạn chế chuyển giao
...
2. Hạn chế chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài trong trường hợp sau đây:
a) Tạo ra các sản phẩm truyền thống, sản xuất theo bí quyết truyền thống hoặc sử dụng, tạo ra chủng, loại giống trong nông nghiệp, khoáng chất, vật liệu quý hiếm đặc trưng của Việt Nam;
b) Tạo ra sản phẩm xuất khẩu vào thị trường cạnh tranh với mặt hàng xuất khẩu chủ lực quốc gia của Việt Nam.
3. Chính phủ ban hành Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao

Theo quy định trên, hạn chế chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài trong trường hợp sau:

- Tạo ra các sản phẩm truyền thống, sản xuất theo bí quyết truyền thống hoặc sử dụng, tạo ra chủng, loại giống trong nông nghiệp, khoáng chất, vật liệu quý hiếm đặc trưng của Việt Nam;

- Tạo ra sản phẩm xuất khẩu vào thị trường cạnh tranh với mặt hàng xuất khẩu chủ lực quốc gia của Việt Nam.

Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao hiện nay gồm những công nghệ nào?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 76/2018/NĐ-CP quy định về Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao, Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao và Danh mục công nghệ cấm chuyển giao như sau:

Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao, Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao và Danh mục công nghệ cấm chuyển giao
1. Ban hành kèm theo Nghị định này các danh mục công nghệ sau:
a) Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao (Phụ lục I);
b) Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao (Phụ lục II);
c) Danh mục công nghệ cấm chuyển giao (Phụ lục III).
2. Căn cứ tình hình phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ xem xét, đề xuất và gửi Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung công nghệ thuộc các danh mục công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo quy định trên, Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 76/2018/NĐ-CP như sau:

phụ lục 2

Tải Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao tại đây: Tải về.

Căn cứ tình hình phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ xem xét, đề xuất và gửi Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung công nghệ thuộc các danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao.

Chuyển giao công nghệ TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ có được bồi thường thiệt hại do lỗi của người sử dụng dịch vụ gây ra không?
Pháp luật
Công nghệ tiên tiến được khuyến khích chuyển giao công nghệ trong nước khi đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Việc chuyển giao công nghệ dưới hình thức nhượng quyền thương mại có cần phải lập hợp đồng chuyển giao công nghệ không?
Pháp luật
Mẫu Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi của doanh nghiệp chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao?
Pháp luật
Mẫu đề nghị đăng ký gia hạn nội dung chuyển giao công nghệ mới nhất là mẫu nào? Hồ sơ, trình tự như nào?
Pháp luật
Khi có vi phạm về hợp đồng chuyển giao công nghệ thì bên nhận công nghệ có phải bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba không?
Pháp luật
Giá bán tịnh trong phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ được xác định ra sao theo quy định?
Pháp luật
Đơn vị kinh doanh dịch vụ môi giới chuyển giao công nghệ có quyền yêu cầu người sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin gì?
Pháp luật
Máy móc thiết bị có được chuyển giao công nghệ không? Máy móc thiết bị chuyển giao công nghệ theo hình thức nào?
Pháp luật
Trong hợp đồng chuyển giao công nghệ có được sử dụng 2 ngôn ngữ không? Có được thanh toán nhiều lần bằng tiền mặt trong hoạt động chuyển giao công nghệ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển giao công nghệ
1,095 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển giao công nghệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển giao công nghệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào