Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu công vụ ở nước ngoài là những giấy tờ nào theo quy định?

Việc cấp hộ chiếu công vụ ở nước ngoài được thực hiện trong trường hợp nào? Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu công vụ ở nước ngoài là những giấy tờ nào? Người đề nghị cấp hộ chiếu công vụ ở nước ngoài nộp các Giấy tờ liên quan tại cơ quan nào?

Việc cấp hộ chiếu công vụ ở nước ngoài được thực hiện trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài
1. Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài trong các trường hợp sau đây:
a) Người có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ bị mất, hỏng, hết trang hoặc hết thời hạn sử dụng trong thời gian công tác ở nước ngoài;
b) Người đang là thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài có thay đổi về chức vụ;
c) Người đang ở nước ngoài được bổ nhiệm làm thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài;
d) Vợ, chồng, con chưa đủ 18 tuổi đang ở nước ngoài đi thăm, đi theo, con mới sinh ở nước ngoài của thành viên Cơ quan đại diện hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên, việc cấp hộ chiếu công vụ ở nước ngoài được thực hiện trong các trường hợp sau:

(1) Người có hộ chiếu công vụ bị mất, hỏng, hết trang hoặc hết thời hạn sử dụng trong thời gian công tác ở nước ngoài;

(2) Người đang là thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài có thay đổi về chức vụ;

(3) Người đang ở nước ngoài được bổ nhiệm làm thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài;

(4) Vợ, chồng, con chưa đủ 18 tuổi đang ở nước ngoài đi thăm, đi theo, con mới sinh ở nước ngoài của thành viên Cơ quan đại diện hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.

Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu công vụ ở nước ngoài là những giấy tờ nào theo quy định?

Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu công vụ ở nước ngoài là những giấy tờ nào theo quy định? (Hình từ Internet)

Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu công vụ ở nước ngoài là những giấy tờ nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định:

Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài
...
3. Giấy tờ liên quan đến việc cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài được quy định như sau:
a) Quyết định cử hoặc văn bản cho phép người ra nước ngoài của cơ quan, người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị cấp đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm d khoản 1 Điều này; trường hợp con mới sinh ở nước ngoài thì phải có bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh;
b) Văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền về việc bổ nhiệm chức vụ hoặc thay đổi vị trí công tác đối với trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này;
c) Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị sử dụng dưới 12 tháng đối với trường hợp đề nghị gia hạn hộ chiếu;
d) Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp lần gần nhất; trường hợp hộ chiếu bị mất phải có đơn báo với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
4. Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.
...

Theo đó, Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu công vụ ở nước ngoài là những giấy tờ sau:

- Quyết định cử hoặc văn bản cho phép người ra nước ngoài của cơ quan, người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị cấp đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm d khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;

Trường hợp con mới sinh ở nước ngoài thì phải có bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh;

- Văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền về việc bổ nhiệm chức vụ hoặc thay đổi vị trí công tác đối với trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;

- Hộ chiếu công vụ còn giá trị sử dụng dưới 12 tháng đối với trường hợp đề nghị gia hạn hộ chiếu;

- Hộ chiếu công vụ cấp lần gần nhất; trường hợp hộ chiếu bị mất phải có đơn báo với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Người đề nghị cấp hộ chiếu công vụ ở nước ngoài nộp các Giấy tờ liên quan tại cơ quan nào? Trong bao nhiêu ngày thì nhận được hộ chiếu?

Căn cứ theo khoản 2 và khoản 5 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài
...
2. Người đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều này tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
...
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp, gia hạn hộ chiếu, cấp công hàm hỗ trợ xin thị thực và trả kết quả; trường hợp chưa cấp hộ chiếu, phải kéo dài thời gian để xác minh hoặc chưa gia hạn thì phải trả lời bằng văn bản, nêu lý do và thông báo bằng văn bản cho Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao trong trường hợp chưa kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

Như vậy, theo quy định trên, người đề nghị cấp hộ chiếu công vụ ở nước ngoài nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp, gia hạn hộ chiếu, cấp công hàm hỗ trợ xin thị thực và trả kết quả;

Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, phải kéo dài thời gian để xác minh hoặc chưa gia hạn thì phải trả lời bằng văn bản, nêu lý do và thông báo bằng văn bản cho Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao trong trường hợp chưa kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

Hộ chiếu công vụ Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Hộ chiếu công vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức Bộ Tài chính?
Pháp luật
Hộ chiếu công vụ thuộc quyền sở hữu của ai? Hộ chiếu công vụ được sử dụng trong trường hợp nào theo Quyết định 2742?
Pháp luật
Hộ chiếu công vụ có phải là giấy tờ xuất nhập cảnh không? Người đi làm hộ chiếu công vụ ở trong nước phải chuẩn bị trước những giấy tờ nào?
Pháp luật
Người đề nghị cấp hộ chiếu công vụ ở trong nước có được yêu cầu nhận kết quả tại cơ quan mình đang làm việc không?
Pháp luật
Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu công vụ ở nước ngoài là những giấy tờ nào theo quy định?
Pháp luật
Có được cấp hộ chiếu công vụ đối với phóng viên thông tấn và báo chí tác nghiệp ở nước ngoài không?
Pháp luật
Có thực hiện cấp hộ chiếu công vụ cho vợ của nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài không?
Pháp luật
Hộ chiếu công vụ được gia hạn tối đa bao nhiêu lần? Làm mất hộ chiếu công vụ ở nước ngoài thì làm lại được không?
Pháp luật
Hộ chiếu công vụ là gì? Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp có được cấp hộ chiếu công vụ hay không?
Pháp luật
Hộ chiếu công vụ có cấp cho cán bộ, công chức, viên chức khi ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ công tác?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ chiếu công vụ
285 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ chiếu công vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hộ chiếu công vụ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào